So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 6/2024 mới nhất
Ghi nhận mới nhất cho thấy, biểu lãi suất huy động vốn của kỳ hạn 3 năm tại 30 ngân hàng thương mại trong nước hiện đang được triển khai từ 3,9%/năm đến 6%/năm, trả lãi cuối kỳ.
Chi tiết như sau, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi cao nhất hiện tại là 6%/năm tại hai ngân hàng OCeanBank và OCB.
Thấp hơn một chút ở mức 5,8%/năm là lãi suất ngân hàng NCB, VietBank và SaigonBank cho cùng kỳ hạn, không quy định về hạn mức tiền gửi.
Trong cùng kỳ hạn, tài khoản tiền gửi tại Bắc Á, TPBank và SHB đang được niêm yết chung mức lãi suất tiết kiệm là 5,7%/năm. Trong đó, Bắc Á niêm yết lãi suất cho hạn mức từ 1 tỷ đồng, còn tại SHB là từ 2 tỷ đồng trở lên.
5,6%/năm là lãi suất huy động vốn đang được ấn định tại MBBank và SHB (hạn mức dưới 2 tỷ đồng) cho cùng kỳ hạn 3 năm trong tháng 6.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiền tại các đơn vị khác trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng với phạm vi từ 3,9%/năm đến 5,5%/năm.
Cùng thời điểm, 4 ngân hàng nhà nước đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 3 năm như sau:
- VietinBank ghi nhận ở mức 4,8%/năm
- Vietcombank và BIDV ghi nhận chung mức 4,7%/năm
- Agribank không triển khai lãi suất cho kỳ hạn trên
Hiện tại, mức lãi suất ngân hàng thấp nhất đối với kỳ hạn 3 năm tại thời điểm khảo sát là 3,9%/năm tại ABBank và SCB.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
36 tháng |
1 |
OceanBank |
- |
6,00 |
2 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,00 |
3 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,80 |
4 |
VietBank |
- |
5,80 |
5 |
Saigonbank |
- |
5,80 |
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,70 |
7 |
TPBank |
- |
5,70 |
8 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,70 |
9 |
MBBank |
- |
5,60 |
10 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,60 |
11 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,50 |
12 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,50 |
13 |
HDBank |
- |
5,40 |
14 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
5,40 |
15 |
LienVietPostBank |
- |
5,30 |
16 |
Kienlongbank |
- |
5,30 |
17 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
5,30 |
18 |
Sacombank |
- |
5,20 |
19 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,20 |
20 |
Eximbank |
- |
5,10 |
21 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
5,00 |
22 |
SeABank |
- |
5,00 |
23 |
VietinBank |
- |
4,80 |
24 |
PVcomBank |
- |
4,80 |
25 |
Vietcombank |
- |
4,70 |
26 |
BIDV |
- |
4,70 |
27 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
4,70 |
28 |
Techcombank |
- |
4,50 |
29 |
ACB |
4,40 |
|
30 |
MSB |
- |
4,20 |
31 |
ABBank |
- |
3,90 |
32 |
SCB |
- |
3,90 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.