|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 6/2024 mới nhất

15:12 | 10/06/2024
Chia sẻ
Qua khảo sát, phạm vi lãi suất huy động vốn của 30 ngân hàng trong nước đối với kỳ hạn 3 năm (36 tháng) hiện đang được triển khai trong khoảng 3,9 - 6%/năm, hình thức trả lãi cuối kỳ.

Ghi nhận mới nhất cho thấy, biểu lãi suất huy động vốn của kỳ hạn 3 năm tại 30 ngân hàng thương mại trong nước hiện đang được triển khai từ 3,9%/năm đến 6%/năm, trả lãi cuối kỳ. 

Ảnh minh họa: Timo. 

Chi tiết như sau, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi cao nhất hiện tại là 6%/năm tại hai ngân hàng OCeanBank và OCB. 

Thấp hơn một chút ở mức 5,8%/năm là lãi suất ngân hàng NCB, VietBank và SaigonBank cho cùng kỳ hạn, không quy định về hạn mức tiền gửi. 

Trong cùng kỳ hạn, tài khoản tiền gửi tại Bắc Á, TPBank và SHB đang được niêm yết chung mức lãi suất tiết kiệm là 5,7%/năm. Trong đó, Bắc Á niêm yết lãi suất cho hạn mức từ 1 tỷ đồng, còn tại SHB là từ 2 tỷ đồng trở lên. 

5,6%/năm là lãi suất huy động vốn đang được ấn định tại MBBank và SHB (hạn mức dưới 2 tỷ đồng) cho cùng kỳ hạn 3 năm trong tháng 6. 

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiền tại các đơn vị khác trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng với phạm vi từ 3,9%/năm đến 5,5%/năm. 

Cùng thời điểm, 4 ngân hàng nhà nước đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 3 năm như sau:

- VietinBank ghi nhận ở mức 4,8%/năm

- Vietcombank và BIDV ghi nhận chung mức 4,7%/năm

- Agribank không triển khai lãi suất cho kỳ hạn trên

Hiện tại, mức lãi suất ngân hàng thấp nhất đối với kỳ hạn 3 năm tại thời điểm khảo sát là 3,9%/năm tại ABBank và SCB.

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

36 tháng

1

OceanBank

-

6,00

2

Ngân hàng OCB

-

6,00

3

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

5,80

4

VietBank

-

5,80

5

Saigonbank

-

5,80

6

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

5,70

7

TPBank

-

5,70

8

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,70

9

MBBank

-

5,60

10

SHB

Dưới 2 tỷ

5,60

11

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

5,50

12

Ngân hàng Bản Việt

-

5,50

13

HDBank

-

5,40

14

VPBank

Từ 10 tỷ trở lên

5,40

15

LienVietPostBank

-

5,30

16

Kienlongbank

-

5,30

17

VPBank

Dưới 10 tỷ

5,30

18

Sacombank

-

5,20

19

Ngân hàng Việt Á

-

5,20

20

Eximbank

-

5,10

21

VIB

Từ 10 trđ trở lên

5,00

22

SeABank

-

5,00

23

VietinBank

-

4,80

24

PVcomBank

-

4,80

25

Vietcombank

-

4,70

26

BIDV

-

4,70

27

Ngân hàng Đông Á

-

4,70

28

Techcombank

-

4,50

29

ACB

 

4,40

30

MSB

-

4,20

31

ABBank

-

3,90

32

SCB

-

3,90

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ