|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 5/2024 mới nhất

11:39 | 09/05/2024
Chia sẻ
Ghi nhận mới nhất vào ngày 9/5, 30 ngân hàng thương mại được khảo sát trong nước đang triển khai khung lãi suất cho kỳ hạn 36 tháng dao động từ 3,9%/năm đến 6%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.

Khảo sát cho thấy, các ngân hàng thương mại đang áp dụng biểu lãi suất tiền gửi trong khoảng 3,9 - 6%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ đối với kỳ hạn 36 tháng (3 năm). 

Ảnh minh họa: TopBank. 

Hiện tại, ngân hàng OCB và OceanBank đang triển khai mức lãi suất huy động vốn cao nhất cho kỳ hạn 3 năm là 6%/năm, không có quy định về hạn mức. 

Các tài khoản tiền gửi trong cùng kỳ hạn trên tại Saigonbank đang được áp dụng lãi suất tiết kiệm thấp hơn ở mức 5,9%/năm. 

Theo số liệu từ bảng so sánh lãi suất ngân hàng, khách hàng khi gửi tiết kiệm tại Bắc Á (từ 1 tỷ đồng), SHB (từ 2 tỷ đồng) và VietBank sẽ được hưởng lãi suất là 5,7%/năm. 

5,6%/năm là lãi suất được ghi nhận tại Quốc Dân, MBBank và SHB (dưới 2 tỷ đồng).

Trong tháng này, các ngân hàng khác cũng đang triển khai lãi suất cho cùng kỳ hạn trong khoảng 3,9 - 5,5%/năm. 

Hiện tại 4 ngân hàng nhà nước đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 3 năm như sau:

- VietinBank ghi nhận ở mức 4,8%/năm

- Vietcombank và BIDV ghi nhận chung mức 4,7%/năm

- Agribank không triển khai lãi suất cho kỳ hạn trên

Mức lãi suất ngân hàng thấp nhất đối với kỳ hạn 3 năm tại thời điểm khảo sát là 3,9%/năm tại ABBank và SCB.

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

36 tháng

1

OceanBank

-

6,00

2

Ngân hàng OCB

-

6,00

3

Saigonbank

-

5,80

4

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

5,70

5

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,70

6

VietBank

-

5,70

7

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

5,60

8

MBBank

-

5,60

9

SHB

Dưới 2 tỷ

5,60

10

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

5,50

11

Ngân hàng Bản Việt

-

5,50

12

HDBank

-

5,40

13

LienVietPostBank

-

5,30

14

Kienlongbank

-

5,30

15

TPBank

-

5,30

16

VPBank

Từ 10 tỷ trở lên

5,20

17

Sacombank

-

5,20

18

VPBank

Dưới 10 tỷ

5,10

19

Eximbank

-

5,10

20

Ngân hàng Việt Á

-

5,00

21

VietinBank

-

4,80

22

VIB

Từ 10 trđ trở lên

4,80

23

PVcomBank

-

4,80

24

Vietcombank

-

4,70

25

BIDV

-

4,70

26

Ngân hàng Đông Á

-

4,70

27

SeABank

-

4,60

28

ACB

 

4,40

29

Techcombank

-

4,30

30

MSB

-

4,20

31

ABBank

-

3,90

32

SCB

-

3,90

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ