So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 5/2024 mới nhất
Khảo sát cho thấy, các ngân hàng thương mại đang áp dụng biểu lãi suất tiền gửi trong khoảng 3,9 - 6%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ đối với kỳ hạn 36 tháng (3 năm).

Ảnh minh họa: TopBank.
Hiện tại, ngân hàng OCB và OceanBank đang triển khai mức lãi suất huy động vốn cao nhất cho kỳ hạn 3 năm là 6%/năm, không có quy định về hạn mức.
Các tài khoản tiền gửi trong cùng kỳ hạn trên tại Saigonbank đang được áp dụng lãi suất tiết kiệm thấp hơn ở mức 5,9%/năm.
Theo số liệu từ bảng so sánh lãi suất ngân hàng, khách hàng khi gửi tiết kiệm tại Bắc Á (từ 1 tỷ đồng), SHB (từ 2 tỷ đồng) và VietBank sẽ được hưởng lãi suất là 5,7%/năm.
5,6%/năm là lãi suất được ghi nhận tại Quốc Dân, MBBank và SHB (dưới 2 tỷ đồng).
Trong tháng này, các ngân hàng khác cũng đang triển khai lãi suất cho cùng kỳ hạn trong khoảng 3,9 - 5,5%/năm.
Hiện tại 4 ngân hàng nhà nước đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 3 năm như sau:
- VietinBank ghi nhận ở mức 4,8%/năm
- Vietcombank và BIDV ghi nhận chung mức 4,7%/năm
- Agribank không triển khai lãi suất cho kỳ hạn trên
Mức lãi suất ngân hàng thấp nhất đối với kỳ hạn 3 năm tại thời điểm khảo sát là 3,9%/năm tại ABBank và SCB.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
36 tháng |
1 |
OceanBank |
- |
6,00 |
2 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,00 |
3 |
Saigonbank |
- |
5,80 |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,70 |
5 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,70 |
6 |
VietBank |
- |
5,70 |
7 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,60 |
8 |
MBBank |
- |
5,60 |
9 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,60 |
10 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,50 |
11 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,50 |
12 |
HDBank |
- |
5,40 |
13 |
LienVietPostBank |
- |
5,30 |
14 |
Kienlongbank |
- |
5,30 |
15 |
TPBank |
- |
5,30 |
16 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
5,20 |
17 |
Sacombank |
- |
5,20 |
18 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
5,10 |
19 |
Eximbank |
- |
5,10 |
20 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,00 |
21 |
VietinBank |
- |
4,80 |
22 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
4,80 |
23 |
PVcomBank |
- |
4,80 |
24 |
Vietcombank |
- |
4,70 |
25 |
BIDV |
- |
4,70 |
26 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
4,70 |
27 |
SeABank |
- |
4,60 |
28 |
ACB |
4,40 |
|
29 |
Techcombank |
- |
4,30 |
30 |
MSB |
- |
4,20 |
31 |
ABBank |
- |
3,90 |
32 |
SCB |
- |
3,90 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.