|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất tháng 5/2024

11:36 | 09/05/2024
Chia sẻ
Theo ghi nhận mới nhất, biểu lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động từ 3,9%/năm đến 5,9%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. So với tháng trước, một vài ngân hàng có điều chỉnh lãi suất tăng giảm 0,3 - 0,5 điểm %.

Qua khảo sát, 30 ngân hàng thương mại trong nước đang triển khai khung lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 2 năm dao động từ 3,9%/năm đến 5,9%/năm, trả lãi cuối kỳ. 

Nguồn: VietCap. 

Cụ thể, các tài khoản tiền gửi tại OceanBank đang được áp dụng lãi suất ngân hàng cao nhất cho kỳ hạn 24 tháng là 5,9%/năm - không quy định hạn mức. 

Khách hàng gửi tiền tại OCB sẽ được hưởng lãi suất tiết kiệm là 5,8%/năm. 

Thấp hơn ở mức 5,7%/năm là lãi suất tiền gửi của các ngân hàng Bắc Á (từ 1 tỷ đồng), VietBank và SaigonBank.

Hai ngân hàng Quốc Dân và MBBank đang triển khai chung mức lãi suất huy động vốn cho cùng kỳ hạn là 5,6%/năm. 

Theo số liệu ghi nhận được từ bảng so sánh lãi suất ngân hàng tháng 5, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm để hưởng lãi suất hấp dẫn không kém tại các ngân hàng khác với lãi suất dao động 3,9 - 5,5%/năm. 

Đối với 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước, lãi suất đang được triển khai cụ thể như sau:

- VietinBank triển khai ở mức 4,8%/năm

- Agribank, Vietcombank và BIDV cùng áp dụng chung một mức 4,7%/năm

Trong tháng này, ABBank và SCB tiếp tục là hai ngân hàng có mức lãi suất tiền gửi thấp nhất đối với kỳ hạn 2 năm là 3,9%/năm. 

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

12 tháng

1

OceanBank

-

5,90

2

Ngân hàng OCB

-

5,80

3

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

5,70

4

VietBank

-

5,70

5

Saigonbank

-

5,70

6

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

5,60

7

MBBank

-

5,60

8

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

5,50

9

HDBank

-

5,40

10

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,40

11

LienVietPostBank

-

5,30

12

Kienlongbank

-

5,30

13

SHB

Dưới 2 tỷ

5,30

14

Ngân hàng Bản Việt

-

5,30

15

VPBank

Từ 10 tỷ trở lên

5,20

16

VPBank

Dưới 10 tỷ đồng

5,10

17

Eximbank

-

5,10

18

Sacombank

-

5,00

19

Ngân hàng Việt Á

-

5,00

20

VietinBank

-

4,80

21

VIB

Từ 10 trđ trở lên

4,80

22

PVcomBank

-

4,80

23

Agribank

-

4,70

24

Vietcombank

-

4,70

25

BIDV

-

4,70

26

Ngân hàng Đông Á

-

4,70

27

SeABank

-

4,60

28

ACB

 

4,40

29

Techcombank

-

4,30

30

MSB

-

4,20

31

ABBank

-

3,90

32

SCB

-

3,90

Tổng hợp: Thanh Hạ.

Thanh Hạ