Cập nhật bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất tháng 5/2024
Qua khảo sát, 30 ngân hàng thương mại trong nước đang triển khai khung lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 2 năm dao động từ 3,9%/năm đến 5,9%/năm, trả lãi cuối kỳ.
Cụ thể, các tài khoản tiền gửi tại OceanBank đang được áp dụng lãi suất ngân hàng cao nhất cho kỳ hạn 24 tháng là 5,9%/năm - không quy định hạn mức.
Khách hàng gửi tiền tại OCB sẽ được hưởng lãi suất tiết kiệm là 5,8%/năm.
Thấp hơn ở mức 5,7%/năm là lãi suất tiền gửi của các ngân hàng Bắc Á (từ 1 tỷ đồng), VietBank và SaigonBank.
Hai ngân hàng Quốc Dân và MBBank đang triển khai chung mức lãi suất huy động vốn cho cùng kỳ hạn là 5,6%/năm.
Theo số liệu ghi nhận được từ bảng so sánh lãi suất ngân hàng tháng 5, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm để hưởng lãi suất hấp dẫn không kém tại các ngân hàng khác với lãi suất dao động 3,9 - 5,5%/năm.
Đối với 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước, lãi suất đang được triển khai cụ thể như sau:
- VietinBank triển khai ở mức 4,8%/năm
- Agribank, Vietcombank và BIDV cùng áp dụng chung một mức 4,7%/năm
Trong tháng này, ABBank và SCB tiếp tục là hai ngân hàng có mức lãi suất tiền gửi thấp nhất đối với kỳ hạn 2 năm là 3,9%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
12 tháng |
1 |
OceanBank |
- |
5,90 |
2 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,80 |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,70 |
4 |
VietBank |
- |
5,70 |
5 |
Saigonbank |
- |
5,70 |
6 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,60 |
7 |
MBBank |
- |
5,60 |
8 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,50 |
9 |
HDBank |
- |
5,40 |
10 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,40 |
11 |
LienVietPostBank |
- |
5,30 |
12 |
Kienlongbank |
- |
5,30 |
13 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,30 |
14 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,30 |
15 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
5,20 |
16 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ đồng |
5,10 |
17 |
Eximbank |
- |
5,10 |
18 |
Sacombank |
- |
5,00 |
19 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,00 |
20 |
VietinBank |
- |
4,80 |
21 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
4,80 |
22 |
PVcomBank |
- |
4,80 |
23 |
Agribank |
- |
4,70 |
24 |
Vietcombank |
- |
4,70 |
25 |
BIDV |
- |
4,70 |
26 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
4,70 |
27 |
SeABank |
- |
4,60 |
28 |
ACB |
4,40 |
|
29 |
Techcombank |
- |
4,30 |
30 |
MSB |
- |
4,20 |
31 |
ABBank |
- |
3,90 |
32 |
SCB |
- |
3,90 |
Tổng hợp: Thanh Hạ.