So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2019: Nên gửi tiết kiệm 9 tháng ở đâu?
Mức lãi suất cao nhất ở kì hạn này tại các ngân hàng khảo sát là 7,8%/năm áp dụng tại Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank và VietBank).
Khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, lãi suất là vấn đề đầu tiên và quan trọng ảnh hưởng đến quyết định của mỗi người.
Khảo sát biểu lãi suất tiết kiệm của 30 ngân hàng trong nước vào ngày 4/9, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn 9 tháng tại quầy, lãi cuối kì dao động từ 5,5% đến 7,8%/năm.
Mức lãi suất cao nhất ở kì hạn này tại các ngân hàng khảo sát là 7,8%/năm áp dụng tại Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank và VietBank).
Tiếp đó là Ngân hàng Bắc Á với 7,7%/năm và Ngân hàng Quốc dân (NCB), VIB và PVcomBank với cùng mức lãi suất là 7,5%/năm.
Hai ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất ở kì hạn 9 tháng là VietinBank và Vietcombank với 5,5%/năm. Hai "ông lớn" khác là BIDV và Agribank có lãi suất nhỉnh hơn một chút là 5,6%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng mới nhất
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 9 tháng |
1 | VietBank | - | 7,80% |
2 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,80% |
3 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,70% |
4 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,50% |
5 | VIB | Từ 100 trđ trở lên | 7,50% |
6 | PVcomBank | - | 7,50% |
7 | VPBank | Từ 1 tỉ trở lên | 7,40% |
8 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 7,30% |
9 | Ngân hàng OCB | - | 7,30% |
10 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,20% |
11 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,20% |
12 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,20% |
13 | TPBank | - | 7,10% |
14 | VPBank | Dưới 300 trđ | 7,10% |
15 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,10% |
16 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,10% |
17 | SCB | - | 7,10% |
18 | Kienlongbank | - | 7,00% |
19 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,00% |
20 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,00% |
21 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,90% |
22 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,90% |
23 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,90% |
24 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,85% |
25 | HDBank | - | 6,80% |
26 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
27 | ABBank | - | 6,80% |
28 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,80% |
29 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,75% |
30 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,70% |
31 | Sacombank | - | 6,70% |
32 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,60% |
33 | Saigonbank | - | 6,60% |
34 | MBBank | - | 6,50% |
35 | OceanBank | - | 6,40% |
36 | LienVietPostBank | - | 6,20% |
37 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,20% |
38 | SeABank | - | 6,20% |
39 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,10% |
40 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,00% |
41 | Eximbank | - | 5,80% |
42 | Agribank | - | 5,60% |
43 | BIDV | - | 5,60% |
44 | VietinBank | - | 5,50% |
45 | Vietcombank | - | 5,50% |
Theo Doanh Nghiệp & Kinh Doanh
Link bài gốc
https://doanhnghiepkinhdoanh.doanhnhanvn.vn/so-sanh-lai-suat-ngan-hang-thang-92019-nen-gui-tiet-kiem-9-thang-o-dau-4220190908104147193.htm