So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9: Nên gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng ở đâu?
Khi gửi tiết kiệm, lãi suất là yếu tố đầu tiên người gửi tiền quan tâm. Theo khảo sát tại biểu lãi suất của 30 ngân hàng thương mại trong nước vào đầu tháng 9, lãi suất tiền gửi kì hạn 6 tháng dao động từ 5,5%/năm tới 7,6%/năm.
Mức lãi suất cao nhất 7,6%/năm được áp dụng tại VPBank với số tiền gửi từ 1 tỉ đồng trở lên.
Tiếp đó là mức 7,5%/năm tại nhiều ngân hàng như: Ngân hàng Bắc Á, VPBank (số tiền gửi từ 300 triệu - dưới 1 tỉ đồng), VIetBank và ABBank.
Tại nhiều ngân hàng, lãi suất kì hạn 6 tháng đều ở trên mức 7%/năm.
Nhóm các ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV tiếp tục là nhóm có lãi suất thấp nhất ở kì hạn 6 tháng với 5,5%/năm.
Trong một tháng trở lại đây một số ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh tăng lãi suất kì hạn 6 tháng. Cụ thể, Ngân hàng Bắc Á nâng lãi suất kì hạn 6 tháng từ 7,3% lên 7,5%/năm; VPBank tăng lãi suất tiền gửi kì hạn 6 tháng từ 7% - 7,3%/năm lên 7,3 - 7,5%/năm; ABBank đã tăng mạnh lãi suất tiết kiệm 6 tháng tăng từ 6,8% lên 7,5%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 6 tháng |
1 | VPBank | Từ 1 tỉ trở lên | 7,60% |
2 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,50% |
3 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 7,50% |
4 | VietBank | - | 7,50% |
5 | ABBank | - | 7,50% |
6 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,40% |
7 | VIB | Từ 100 trđ trở lên | 7,40% |
8 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,40% |
9 | VPBank | Dưới 300 trđ | 7,30% |
10 | PVcomBank | - | 7,30% |
11 | Ngân hàng OCB | - | 7,20% |
12 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,10% |
13 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,10% |
14 | SCB | - | 7,10% |
15 | Kienlongbank | - | 7,00% |
16 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,00% |
17 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,90% |
18 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,90% |
19 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,90% |
20 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,85% |
21 | HDBank | - | 6,80% |
22 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
23 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,80% |
24 | OceanBank | - | 6,80% |
25 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,80% |
26 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,75% |
27 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,70% |
28 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,70% |
29 | TPBank | - | 6,60% |
30 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,60% |
31 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,60% |
32 | Saigonbank | - | 6,60% |
33 | MBBank | - | 6,50% |
34 | Sacombank | - | 6,50% |
35 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,50% |
36 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,40% |
37 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,30% |
38 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,20% |
39 | LienVietPostBank | - | 6,10% |
40 | SeABank | - | 5,80% |
41 | Eximbank | - | 5,60% |
42 | Agribank | - | 5,50% |
43 | VietinBank | - | 5,50% |
44 | Vietcombank | - | 5,50% |
45 | BIDV | - | 5,50% |
Nguồn: Trúc Minh