So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2019: Gửi tiết kiệm 3 tháng ở đâu lãi cao?
Gửi tiết kiệm 3 tháng là kì hạn được nhiều khách hàng lựa chọn khi gửi tiền tại ngân hàng. Theo số liệu từ biểu lãi suất tiết kiệm niêm yết tại 30 ngân hàng trong nước vào ngày 4/9, lãi suất tiền gửi tại quầy kì hạn 3 tháng dao động từ 5% - 5,5%/năm.
Mức lãi suất cao nhất ở kì hạn gửi 3 tháng là 5,5% áp dụng tại nhiều ngân hàng thương mại cổ phần ngoài quốc doanh như: Ngân hàng Bắc Á, HDank, ACB, VIB, MBBank, Sacombank, SHB, VietBank, DongA Bank, OceanBank, ABBank, OCB, PVcomBank, Saigonbank, SCB, VietABank (từ 100 triệu đồng trở lên), MSB và VPBank (gửi từ 1 tỉ đồng trở lên)
Trong khi đó, nhóm có lãi suất huy động thấp nhất ở kì hạn này (5%/năm) là 4 "ông lớn" Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank, BIDV cùng với Eximbank và Techcombank (với số tiền gửi dưới 1 tỉ đồng).
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng mới nhất
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 3 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,50% |
2 | HDBank | - | 5,50% |
3 | ACB | - | 5,50% |
4 | VIB | - | 5,50% |
5 | VPBank | Từ 1 tỉ trở lên | 5,50% |
6 | MBBank | - | 5,50% |
7 | Sacombank | - | 5,50% |
8 | SHB | - | 5,50% |
9 | VietBank | - | 5,50% |
10 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
11 | OceanBank | - | 5,50% |
12 | ABBank | - | 5,50% |
13 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,50% |
14 | Ngân hàng OCB | - | 5,50% |
15 | PVcomBank | - | 5,50% |
16 | Saigonbank | - | 5,50% |
17 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 5,50% |
18 | SCB | - | 5,50% |
19 | TPBank | - | 5,45% |
20 | Kienlongbank | - | 5,40% |
21 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,40% |
22 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 5,40% |
23 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 5,40% |
24 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 5,40% |
25 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,40% |
26 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,30% |
27 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 5,30% |
28 | SeABank | - | 5,25% |
29 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,20% |
30 | LienVietPostBank | - | 5,10% |
31 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,10% |
32 | MSB | Dưới 50 trđ | 5,10% |
33 | Agribank | - | 5,00% |
34 | VietinBank | - | 5,00% |
35 | Vietcombank | - | 5,00% |
36 | BIDV | - | 5,00% |
37 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,00% |
38 | Eximbank | - | 5,00% |