Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 9/2019?
Đầu tháng 9, các ngân hàng liên tiếp có sự điều chỉnh về lãi suất ở nhiều kì hạn đặc biệt là ở các kì hạn dài. Các ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh lãi suất trong thời gian 1 tháng trở lại đây có thể kể đến như: Bắc Á, VIB, VPBank, Eximbank, VietBank, OceanBank, ABBank và OCB.
Thống kê từ biểu lãi suất của 30 ngân hàng trong nước vào ngày 4/9 cho thấy mức lãi suất cao nhất hiện nay là 9%/năm áp dụng tại kì hạn 13 tháng, số tiền gửi 500 tỉ đồng trở lên tại SHB.
Tiếp đó là mức 8,95%/năm áp dụng cho tiền gửi kì hạn 18 tháng tại Ngân hàng Việt Á (VietABank) và 8,6%/năm được áp dụng tại TPBank (số tiền gửi từ 100 tỉ đồng) và Ngân hàng Bản Việt (không yêu cầu số tiền gửi).
SCB cũng là ngân hàng có mức lãi suất khá cao, lãi suất cao nhất tại đây là 8,55% áp dụng cho sản phẩm tiết kiệm đắc lộc phát kì hạn từ 13 tháng trở lên.
Ngoài những gương mặt kể trên, hơn 10 ngân hàng khác cũng có mức lãi suất cao nhất từ 8%/năm trở lên gồm: VietBank, ABBank, PVcomBank, VPBank, Eximbank, Bắc Á, OCB, LienVietPostBank, Kienlongbank, NCB, Sacombank.
Trong nhóm các "ông lớn" ngân hàng thương mại Nhà nước như Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV lãi suất cao nhất ở mức khá thấp là 6,8%- 7%/năm.
Đối với hình thức gửi tiết kiệm online, ở hầu hết ngân hàng lãi suất đều nhỉnh hơn lãi suất thông thường tại quầy từ 0,1 - 0,3 điểm %. Bên cạnh đó, với những nhóm khách hàng đặc biệt như khách hàng trung niên (từ 50 tuổi trở lên), khách hàng ưu tiên, khách hàng thân thiết,... cũng được hưởng những ưu đãi tốt hơn khi gửi tiết kiệm.
Ngoài các hình thức gửi tiết kiệm trên, hiện nay nhiều ngân hàng đã triển khai huy động bằng hình thức phát hành chứng chỉ tiền gửi. Với kì hạn gửi dài, chứng chỉ tiền gửi có lãi suất khá cao, cao hơn so với lãi suất tiết kiệm cùng kì hạn.
Mức lãi suất chứng chỉ tiền gửi cao nhất hiện nay là 10,2% tại Ngân hàng Bản Việt với kì hạn gửi là 60 tháng.
So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 9/2019
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Kì hạn gửi | LS cao nhất |
1 | SHB | Từ 500 tỉ trở lên | 13 tháng | 9,00% |
2 | Ngân hàng Việt Á | 18 tháng | 8,95% | |
3 | TPBank | Từ 100 tỉ trở lên | 24 tháng | 8,60% |
4 | Ngân hàng Bản Việt | - | Từ 24 tháng trở lên | 8,60% |
5 | SCB | Tiết kiệm đắc lộc phát | Từ 13 tháng trở lên | 8,55% |
6 | VietBank | - | 36 tháng | 8,50% |
7 | ABBank | - | 12 tháng | 8,50% |
8 | PVcomBank | Từ 500 tỉ đồng trở lên | 13 tháng | 8,50% |
9 | VPBank | Từ 10 tỉ đồng trở lên | TK Phát lộc Thịnh vượng kì hạn 24 tháng | 8,40% |
10 | Eximbank | - | 24, 36 tháng | 8,40% |
11 | Ngân hàng Bắc Á | - | từ 12 tháng trở lên | 8,10% |
12 | Ngân hàng OCB | Từ 200 tỉ đồng trở lên | 12 tháng | 8,10% |
13 | LienVietPostBank | Riêng kì hạn 13 tháng: 300 tỉ trở lên | 13*, 48, 60 tháng | 8,00% |
14 | Kienlongbank | - | 15, 18,24 tháng | 8,00% |
15 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 12, 24 tháng | 8,00% |
16 | Sacombank | Từ 100 tỉ trở lên | 13 tháng | 8,00% |
17 | VIB | Từ 500 tỉ trở lên | 12 - 13 tháng | 7,99% |
18 | MSB | 24, 36 tháng | 7,80% | |
19 | OceanBank | - | 12 tháng trở lên | 7,80% |
20 | MBBank | Kì hạn 24 tháng:200 tỉ trở lên | 24, 36 tháng | 7,70% |
21 | Ngân hàng Đông Á | - | Từ 18 tháng trở lên | 7,60% |
22 | ACB | Trên 10 tỉ đồng | Từ 18 tháng, TK Phúc an lộc | 7,50% |
23 | Saigonbank | - | Từ 13 tháng trở lên | 7,50% |
24 | HDBank | - | 18 tháng | 7,40% |
25 | Techcombank | - | TK phát lộc kì hạn 18 - 24 tháng | 7,00% |
26 | BIDV | - | 12 tháng | 7,00% |
27 | VietinBank | - | Trên 36 tháng | 7,00% |
28 | SeABank | - | 36 tháng | 6,95% |
29 | Agribank | - | Từ 12 tháng trở lên | 6,80% |
30 | Vietcombank | - | Từ 12 tháng trở lên | 6,80% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp