So sánh lãi suất ngân hàng tháng 12/2019: Gửi tiết kiệm 2 năm ở đâu lãi cao nhất?
Ảnh minh hoạ (Nguồn: Independent.uk)
Theo biểu lãi suất tiết kiệm của 30 ngân hàng trong nước đầu tháng 12, lãi suất tiền gửi kì hạn 24 tháng tại quầy dao động từ 6,1%/năm đến 8,4%/năm, giảm từ 0,2 - 0,6 điểm % tuỳ từng ngân hàng.
Trong đó, Eximbank là ngân hàng có mức lãi suất niêm yết cao nhất ở kì hạn này (8,4%/năm).
Hai ngân hàng có lãi suất cao tiếp theo là Ngân hàng Quốc dân (NCB) và VietBank với cùng mức lãi suất là 8,2%/năm. Ngân hàng Bản Việt có lãi suất kì hạn 24 tháng là 8,1%/năm và Kienlongbank có lãi suất là 8%/năm.
Trong khi đó, Techcombank là ngân hàng có lãi suất huy động kì hạn 2 năm thấp nhất từ 6,1 - 6,3%/năm tuỳ theo số tiền gửi.
Các ngân hàng thương mại Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, BIDV và VietinBank nằm gần cuối bảng với mức lãi suất tương đối thấp 6,8% đối với kì hạn 2 năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 24 tháng mới nhất tháng 12
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 24 tháng |
1 | Eximbank | - | 8,40% |
2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 8,20% |
3 | VietBank | - | 8,20% |
4 | Ngân hàng Bản Việt | - | 8,10% |
5 | Kienlongbank | - | 8,00% |
6 | PVcomBank | - | 7,99% |
7 | ABBank | - | 7,90% |
8 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,80% |
9 | ACB | Từ 5 tỉ trở lên | 7,80% |
10 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,76% |
11 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,70% |
12 | Ngân hàng OCB | - | 7,70% |
13 | Saigonbank | - | 7,70% |
14 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 7,65% |
15 | ACB | Dưới 200 trđ | 7,60% |
16 | VIB | Từ 100 trđ trở lên | 7,60% |
17 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 7,60% |
18 | MBBank | Từ 200 tỉ trở lên | 7,60% |
19 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,60% |
20 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,60% |
21 | SCB | - | 7,55% |
22 | TPBank | TK trường an lộc | 7,50% |
23 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,50% |
24 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,40% |
25 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,40% |
26 | LienVietPostBank | - | 7,30% |
27 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,30% |
28 | Sacombank | - | 7,30% |
29 | SHB | Dưới 2 tỉ | 7,30% |
30 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 7,30% |
31 | VPBank | Dưới 1 tỉ | 7,20% |
32 | OceanBank | - | 7,20% |
33 | MSB | Dưới 50 trđ | 7,20% |
34 | Ngân hàng Việt Á | 7,10% | |
35 | HDBank | - | 7,00% |
36 | SeABank | - | 6,90% |
37 | Agribank | - | 6,80% |
38 | VietinBank | - | 6,80% |
39 | Vietcombank | - | 6,80% |
40 | BIDV | - | 6,80% |
41 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,20% |
42 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,10% |
43 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,00% |