So sánh lãi suất ngân hàng tháng 1/2020: Gửi tiết kiệm 2 năm ở đâu lãi cao nhất?
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 24 tháng tại 30 ngân hàng thương mại trong nước vào cuối tháng 1/2020, lãi suất tiền gửi kì hạn này tại quầy dao động từ 6,0%/năm đến 8,4%/năm,
Eximbank hiện là ngân hàng có mức lãi suất niêm yết cao nhất ở kì hạn 24 tháng với 8,4%/năm.
Tiếp đó là hai ngân hàng gồm Ngân hàng Quốc dân (NCB) và VietBank với cùng mức lãi suất là 8,2%/năm. Ngân hàng Bản Việt có lãi suất kì hạn 24 tháng là 8,1%/năm và Bac A Bank và Kienlongbank có lãi suất là 8%/năm.
Trong khi đó, Techcombank là ngân hàng có lãi suất huy động kì hạn 2 năm thấp nhất từ 6,0% - 6,2%/năm tuỳ theo số tiền gửi, giảm 0,1 điểm % so với đầu tháng trước.
Phía sát ở trên của Techcombank là nhóm Big4 ngân hàng gồm Agribank, Vietcombank, BIDV và VietinBank với mức lãi suất tương đối thấp 6,8%.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 24 tháng mới nhất tháng 1
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 24 tháng |
1 | Eximbank | - | 8,40% |
2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 8,20% |
3 | VietBank | - | 8,20% |
4 | Ngân hàng Bản Việt | - | 8,10% |
5 | Kienlongbank | - | 8,00% |
6 | Ngân hàng Bắc Á | - | 8,00% |
7 | PVcomBank | - | 7,99% |
8 | ABBank | - | 7,90% |
9 | ACB | Từ 5 tỉ trở lên | 7,80% |
10 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,76% |
11 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,70% |
12 | Ngân hàng OCB | - | 7,70% |
13 | Saigonbank | - | 7,70% |
14 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 7,65% |
15 | ACB | Dưới 200 trđ | 7,60% |
16 | VIB | Từ 100 trđ trở lên | 7,60% |
17 | VPBank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,60% |
18 | VPBank | Từ 10 tỉ trở lên | 7,60% |
19 | MBBank | Từ 200 tỉ trở lên | 7,60% |
20 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,60% |
21 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,60% |
22 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,55% |
23 | SCB | - | 7,55% |
24 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 7,50% |
25 | TPBank | TK trường an lộc | 7,50% |
26 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,40% |
27 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,40% |
28 | MSB | Dưới 50 trđ | 7,40% |
29 | LienVietPostBank | - | 7,30% |
30 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,30% |
31 | Sacombank | - | 7,30% |
32 | SHB | Dưới 2 tỉ | 7,30% |
33 | VPBank | Dưới 1 tỉ | 7,20% |
34 | OceanBank | - | 7,20% |
35 | Ngân hàng Việt Á | 7,10% | |
36 | HDBank | - | 7,00% |
37 | SeABank | - | 6,90% |
38 | Agribank | - | 6,80% |
39 | VietinBank | - | 6,80% |
40 | Vietcombank | - | 6,80% |
41 | BIDV | - | 6,80% |
42 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,20% |
43 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,10% |
44 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,00% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp.