So sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất trong tháng 10/2022
Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, mức lãi suất cao nhất tại các ngân hàng này ghi nhận được trong khoảng từ 6,25%/năm đến 7,65%/năm. Đa số các ngân hàng đều có động thái tăng lãi suất với mức chênh lệch từ 0,2 - 1 điểm % so với tháng trước.
Mức lãi suất cao nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng của tháng 10 là 7,65%/năm đang được triển khai tại HDBank cho số tiền từ 300 tỷ đồng trở lên gửi tại kỳ hạn 13 tháng. HDBank đã điều chỉnh tăng thêm 0,5 điểm % lãi suất so với mức đã triển khai trong tháng trước.
Ngân hàng Kiên Long (Kienlongbank) và Ngân hàng Đông Á cùng đứng tại vị trí thứ hai với lãi suất là 7,6%/năm. Trong đó Kienlongbank áp dụng cho tiền gửi tại kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng, tăng 0,3 điểm %. Còn Ngân hàng Đông Á áp dụng lãi suất 7,6%/năm cho khoản tiết kiệm có kỳ hạn 13 tháng, tăng 0,2 điểm % so với tháng trước.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 11/2022? 07/11/2022 - 15:38
Theo sau đó là lãi suất tiền gửi cao ở mức 7,5%/năm ghi nhận tại Ngân hàng Xây Dựng và VPBank. Mức lãi suất này được Ngân hàng Xây Dựng áp dụng với kỳ hạn 13 - 60 tháng, duy trì không đổi so với tháng trước. Trong khi đó VPBank áp dụng cho khoản tiền từ 50 tỷ trở lên gửi tại kỳ hạn 36 tháng, lãi suất tiết kiệm tăng mạnh 0,8 điểm % so với tháng trước.
Bên cạnh đó cũng có nhiều ngân hàng đang huy động tiền gửi với lãi suất hấp dẫn như: Ngân hàng Bắc Á (7,4%/năm), VietBank (7,3%/năm), Saigonbank (7,3%/năm), SCB (7,3%/năm), OceanBank (7,2%/năm), Ngân hàng Quốc dân (7,15%/năm)...
Khảo sát riêng tại 4 “ông lớn” gồm Vietcombank, Agribank, BIDV và Vietinbank, lãi suất ngân hàng đồng loạt tăng mạnh thêm 0,8 điểm % so với tháng trước. Cả 4 ngân hàng này cùng huy động tiền gửi với lãi suất cao nhất là 6,4%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
HDBank |
7,65% |
13 tháng, 300 tỷ trở lên |
2 |
Kienlongbank |
7,60% |
24, 36 tháng |
3 |
Ngân hàng Đông Á |
7,60% |
13 tháng |
4 |
VPBank |
7,50% |
36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
5 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,50% |
13 - 60 tháng |
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
7,40% |
18 - 36 tháng |
7 |
VietBank |
7,30% |
18 - 36 tháng |
8 |
Saigonbank |
7,30% |
13 - 36 tháng |
9 |
SCB |
7,30% |
12-36 tháng |
10 |
OceanBank |
7,20% |
18 tháng |
11 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
7,15% |
24 - 60 tháng |
12 |
Techcombank |
7,10% |
12 tháng, 999 tỷ trở lên |
13 |
SHB |
7,00% |
36 tháng trở lên, từ 2 tỷ trở lên |
14 |
MSB |
7,00% |
12 tháng, 13 tháng (500 tỷ trở lên) |
15 |
Ngân hàng OCB |
7,00% |
36 tháng |
16 |
Ngân hàng Việt Á |
7,00% |
15 - 36 tháng |
17 |
Ngân hàng Bản Việt |
7,00% |
12 - 60 tháng |
18 |
LienVietPostBank |
6,99% |
13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) |
19 |
TPBank |
6,90% |
18, 36 tháng |
20 |
VIB |
6,90% |
24, 36 tháng, từ 300 triệu trở lên |
21 |
Sacombank |
6,90% |
24, 36 tháng |
22 |
PVcomBank |
6,85% |
15 - 36 tháng |
23 |
MBBank |
6,80% |
36 - 60 tháng |
24 |
Eximbank |
6,70% |
60 tháng |
25 |
ABBank |
6,70% |
15 - 60 tháng |
26 |
Agribank |
6,40% |
12 tháng đến 24 tháng |
27 |
VietinBank |
6,40% |
Từ 12 tháng trở lên |
28 |
Vietcombank |
6,40% |
12 - 60 tháng |
29 |
BIDV |
6,40% |
12 - 36 tháng |
30 |
SeABank |
6,25% |
36 tháng |
Nguồn: Tổng hợp.