So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 7/2021
Khảo sát ngày 6/7, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước có một vài sự thay đổi so với tháng trước. Do đó, phạm vi lãi suất tại kỳ hạn này cũng tăng lên và được áp dụng trong khoảng từ 3,90%/năm đến 6,4%/năm.
Cụ thể, lãi suất cao nhất tại kỳ hạn 9 tháng hiện được áp dụng duy nhất tại Ngân hàng Quốc dân (NCB) và ở mức là 6,4%/năm, không phân biệt số tiền gửi.
Mức lãi suất cao thứ hai là 6,2%/năm cùng lúc thuộc về ba ngân hàng là Ngân hàng Bắc Á; SeABank (điều kiện số tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên) và Ngân hàng SCB.
Ngoài việc giữ mức lãi suất cao thứ hai tại kỳ hạn 9 tháng, SeABank cũng là ngân hàng có lãi suất huy động tại kỳ hạn này ở mức tương đối cao trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tương ứng với các khung tiền gửi khác nhau.
Trong đó, lãi suất được SeABank niêm yết cho các khoản tiền gửi từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ được là 6,15%/năm; từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ được quy định chung lãi suất là 6,1%/năm; khách hàng có khoản tiền từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ được hưởng lãi suất là 6,05%/năm; còn khi gửi khoản tiền từ 100 triệu đến dưới 500 triệu, lãi suất tiền gửi đang triển khai tại ngân hàng này là 6%/năm.
Cũng qua khảo sát tại nhóm “Big 4” ngân hàng có vốn nhà nước, lãi suất huy động cho các khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 9 tháng đồng loạt ở mức là 4%/năm. Theo đó, các ngân hàng BIDV, VietinBank và Agribank giữ nguyên lãi suất so với trước. Riêng tại Vietcombank điều chỉnh tăng 0,2 điểm % cho kỳ hạn này.
So sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 7/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,40% |
2 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,20% |
3 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,20% |
4 | SCB | - | 6,20% |
5 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,15% |
6 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,10% |
7 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,05% |
8 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,00% |
9 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,00% |
10 | VietBank | - | 5,90% |
11 | TPBank | - | 5,80% |
12 | Eximbank | - | 5,80% |
13 | PVcomBank | - | 5,75% |
14 | Kienlongbank | - | 5,70% |
15 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,70% |
16 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,70% |
17 | Ngân hàng OCB | - | 5,70% |
18 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,70% |
19 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,60% |
20 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
21 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 5,40% |
22 | OceanBank | - | 5,40% |
23 | VIB | Dưới 1 tỷ | 5,30% |
24 | MSB | - | 5,30% |
25 | ABBank | - | 5,20% |
26 | HDBank | - | 5,15% |
27 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,10% |
28 | Saigonbank | - | 5,10% |
29 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 5,00% |
30 | Sacombank | - | 5,00% |
31 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 4,95% |
32 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 4,90% |
33 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 4,90% |
34 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 4,85% |
35 | ACB | Dưới 200 trđ | 4,80% |
36 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 4,80% |
37 | MBBank | - | 4,70% |
38 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,60% |
39 | LienVietPostBank | - | 4,40% |
40 | Agribank | - | 4,00% |
41 | VietinBank | - | 4,00% |
42 | Vietcombank | - | 4,00% |
43 | BIDV | - | 4,00% |
44 | Techcombank | - | 3,90% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.