Lãi suất ngân hàng MB tháng cập nhật tháng 7/2021
Ghi nhận vào ngày 6/7, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) không có thêm điều chỉnh mới. Tiền gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ của khách hàng cá nhân tiếp tục được áp dụng trong phạm vi từ 3%/năm đến 6,9%/năm với các kỳ hạn 1 - 60 tháng.
Trong đó, MB áp dụng lãi suất lần lượt là 3%/năm và 3,1%/năm tương ứng với hai kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng. Tiền gửi tại kỳ hạn 3 tháng và 4 tháng được áp dụng lãi suất ngân hàng ở mức 3,4%/năm. Tại kỳ hạn 5 tháng, ngân hàng tiếp tục duy trì lãi suất là 3,5%/năm tại khi gửi tiết kiệm tại kỳ hạn này.
Lãi suất ngân hàng niêm yết tại các kỳ hạn từ 7 tháng đến 9 tháng ghi nhận được ở cùng mức 4,7%/năm. Tiếp đó khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng có chung lãi suất là 4,8%/năm.
Khách hàng cá nhân khi gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 13 tháng đang được hưởng lãi suất là 5,4%/năm. Còn ở kỳ hạn 15 tháng và 18 tháng lãi suất tiết kiệm đang được áp dụng lần lượt là 5,6%/năm và 5,7%/năm.
Ngân hàng MB huy động cùng mức lãi suất 6,2%/năm cho tiền gửi tại các kỳ hạn dài từ 36 tháng đến 60 tháng.
Riêng tại 3 kỳ hạn 6 tháng, 12 tháng và 24 tháng ngân hàng niêm yết các mức lãi suất tương ứng là 4,54%/năm, 5,12%/năm và 5,35%/năm áp dụng với hình thức nhận lãi trước.
Trong trường hợp khách hàng gửi tiền tiết kiệm trong thời gian ngắn 1 - 3 tuần sẽ chỉ được hưởng lãi suất là 0,2%/năm. Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn được ấn định ở mức 0,1 điểm %/năm.
Biểu lãi suất ngân hàng MB áp dụng với khách hàng cá nhân
Kỳ hạn | Lãi suất | Ghi chú |
001 tuần | 0,2% |
|
002 tuần | 0,2% |
|
003 tuần | 0,2% |
|
01 tháng | 3,0% |
|
02 tháng | 3,1% |
|
03 tháng | 3,4% |
|
04 tháng | 3,4% |
|
05 tháng | 3,5% |
|
06 tháng | 4,5% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
07 tháng | 4,7% |
|
08 tháng | 4,7% |
|
09 tháng | 4,7% |
|
10 tháng | 4,8% |
|
11 tháng | 4,8% |
|
12 tháng | 5,1% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
13 tháng | 5,4% |
|
15 tháng | 5,6% |
|
18 tháng | 5,7% |
|
24 tháng | 5,4% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
36 tháng | 6,2% |
|
48 tháng | 6,2% |
|
60 tháng | 6,2% |
|
Không kỳ hạn | 0,1% |
|
Nguồn: MBBank
Lãi suất tiết kiệm của khách hàng cá nhân bằng VND áp dụng với kỳ hạn 6 tháng, 12 tháng và 24 tháng nhận lãi trả sau được MB quy định riêng như sau:
Tiền gửi ngân hàng từ 200 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 6 tháng được niêm yết với lãi suất 5,9%/năm. Các khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng và 24 tháng với số tiền từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng hưởng lãi suất lần lượt là 6,8%/năm và 6,9%/năm.
Có thể thấy mức lãi suất ngân hàng MB cao nhất đang được triển khai là 6,9%/năm, áp dụng với khoản tiền gửi từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng tại kỳ hạn 24 tháng.
Kỳ hạn | Lãi trả sau (%/năm) |
6 tháng | 5,9 % |
12 tháng | 6,8 % |
24 tháng | 6,9 % |
Nguồn: MBBank
Lãi suất ngân hàng đối với phân khúc khách hàng Tổ chức kinh tế trong tháng này cũng không thay đổi so với trước. Phạm vi lãi suất cho các khoản tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ tại kỳ hạn 1 - 60 tháng ghi nhận được trong khoảng từ 2,8%/năm đến 5,6%/năm.
Biểu lãi suất ngân hàng MB áp dụng với kháhc hàng Tổ chức kinh tế
Kỳ hạn | Lãi trả sau (% năm) VNĐ |
KKH | 0,1% |
01 tuần | 0,2% |
02 tuần | 0,2% |
03 tuần | 0,2% |
01 tháng | 2,8% |
02 tháng | 2,9% |
03 tháng | 3,2% |
04 tháng | 3,2% |
05 tháng | 3,2% |
06 tháng | 4,2% |
07 tháng | 4,3% |
08 tháng | 4,3% |
09 tháng | 4,4% |
10 tháng | 4,4% |
11 tháng | 4,4% |
12 tháng | 5% |
13 tháng | 5% |
18 tháng | 5,6% |
24 tháng | 5,6% |
36 tháng | 5,6% |
48 tháng | 5,6% |
60 tháng | 5,6% |
Nguồn: MBBank