So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 năm mới nhất tháng 1/2021
Khảo sát trong tháng 1, lãi suất tiết kiệm tại các ngân hàng trong nước ít có sự thay đổi. Tuy nhiên, vẫn có một số ngân hàng điều chỉnh lãi suất so với tháng trước. Trong 30 ngân hàng được khảo sát, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 3 năm (36 tháng) tiếp tục duy trì dao động trong phạm vi từ 4,9%/năm đến 7,3%/năm.
Ngân hàng Quốc Dân (NCB) tiếp tục có lãi suất huy động vốn cao nhất được niêm yết ở mức 7,3%/năm. Đây là mức lãi suất được giữ nguyên so với tháng trước.
Theo ngay sau đó là Ngân hàng Việt Á, với lãi suất ngân hàng ghi nhận được ở duy trì mức 7,2%/năm, tăng 0,7 điểm %.
Kienlongbank, OceanBank, ABBank áp dụng cùng lãi suất 7,1%/năm, đứng thứ 3 trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 3 năm.
Bên cạnh đó, cũng có một số ngân hàng khác áp dụng lãi suất cao như: Ngân hàng Bản Việt (7%/năm), SeABank (6,72%/năm - 6,88%/năm), Ngân hàng Bắc Á (6,8%/năm), PVcomBank (6,8%/năm), SCB (6,8%/năm),...
Trong nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước, VietinBank và BIDV quy định chung mức lãi suất tiền gửi là 5,6%/năm, giữ nguyên so với tháng 12/2020. Ngân hàng Vietcombank áp dụng lãi suất thấp hơn ở mức 5,4%/năm, tăng 0,2 điểm %. Tại Agribank không triển khai gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 36 tháng.
Techcombank vẫn tiếp tục là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm thấp nhất là 4,9%/năm và không quy định về điều kiện số tiền gửi.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm trong tháng 1/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,30% |
2 | Ngân hàng Việt Á |
| 7,20% |
3 | Kienlongbank | - | 7,10% |
4 | OceanBank | - | 7,10% |
5 | ABBank | - | 7,10% |
6 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,00% |
7 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,88% |
8 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,82% |
9 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,80% |
10 | PVcomBank | - | 6,80% |
11 | SCB | - | 6,80% |
12 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,77% |
13 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,72% |
14 | VietBank | - | 6,70% |
15 | Ngân hàng OCB | - | 6,70% |
16 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,67% |
17 | TPBank | - | 6,60% |
18 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 6,50% |
19 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,50% |
20 | Saigonbank | - | 6,50% |
21 | VIB | Dưới 1 tỷ | 6,40% |
22 | MBBank | - | 6,40% |
23 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,40% |
24 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,30% |
25 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,30% |
26 | ACB | - | 6,20% |
27 | Eximbank | - | 6,20% |
28 | LienVietPostBank | - | 6,10% |
29 | Sacombank | - | 6,10% |
30 | HDBank | - | 5,95% |
31 | MSB | - | 5,90% |
32 | VietinBank | - | 5,60% |
33 | BIDV | - | 5,60% |
34 | VPBank | Từ 5 tỷ trở lên | 5,50% |
35 | Vietcombank | - | 5,40% |
36 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỷ | 5,20% |
37 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,00% |
38 | Techcombank |
| 4,90% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.