|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 tháng mới nhất tháng 9/2020

18:33 | 03/09/2020
Chia sẻ
Trong đầu tháng 9/2020, biểu lãi suất kì hạn 1 tháng tại một số ngân hàng thương mại có sự điều chỉnh giảm so với đầu tháng trước. Tuy nhiên, mức lãi suất cao nhất vẫn được duy trì ở mức là 4,25%/năm và chỉ còn được áp dụng tại 2 ngân hàng trong nước.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 tháng mới nhất tháng 9/2020 - Ảnh 1.

Ảnh minh hoạ.

Theo biểu lãi suất ngân hàng của 30 ngân hàng thương mại trong nước đầu tháng 9, lãi suất tiền gửi kì hạn 1 tháng tiếp tục có sự điều chỉnh giảm tại một số ngân hàng so với thời điểm đầu tháng 8 và dao động trong phạm vi từ 2,85%/năm - 4,25%/năm.

So sánh lãi suất của 30 ngân hàng, mức lãi suất cao nhất tại kì hạn 1 tháng được vẫn được duy trì ở mức 4,25%/năm. Tuy nhiên, lãi suất này hiện chỉ còn được áp dụng tại 2 ngân hàng bao gồm: Ngân hàng Đông Á và OceanBank.

Nối tiếp ngay sau đó là Ngân hàng Quốc Dân và Saigonbank cùng ấn định mức lãi suất là 4,15%/năm cho kì hạn này. Chỉ thấp hơn 0,05 điểm % sau đó là Bac A Bank với lãi suất huy động là 4,1%/năm.

Cũng tại kì hạn này, lãi suất thấp nhất được huy động là tại ngân hàng Techcombank với phạm vi áp dụng dao động từ 2,85%/năm - 3%/năm tuỳ điều kiện số tiền gửi.

Đối với nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng là Agribank, Vietinbank, Vietcombank và BIDV trong tháng 9 này có sự điều chỉnh giảm đồng loạt 0,2%/năm và đang có cùng mức lãi suất huy động áp dụng tại kì hạn 1 tháng là 3,5%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 tháng mới nhất tháng 9/2020 

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Ngân hàng Đông Á

-

4,25%

2

OceanBank

-

4,25%

3

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

4,15%

4

Saigonbank

-

4,15%

5

Ngân hàng Bắc Á

-

4,10%

6

Eximbank

-

4,00%

7

Ngân hàng OCB

-

4,00%

8

Ngân hàng Bản Việt

-

4,00%

9

VIB

-

3,95%

10

SeABank

-

3,95%

11

PVcomBank

-

3,95%

12

Ngân hàng Việt Á

 

3,95%

13

SCB

-

3,95%

14

Sacombank

-

3,90%

15

VietBank

-

3,90%

16

SHB

-

3,85%

17

MSB

-

3,85%

18

HDBank

-

3,80%

19

ACB

Từ 200 trđ trở lên

3,80%

20

Kienlongbank

-

3,75%

21

VPBank

Từ 1 tỉ trở lên

3,75%

22

LienVietPostBank

-

3,70%

23

ACB

Dưới 200 trđ

3,70%

24

TPBank

-

3,65%

25

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ

3,65%

26

ABBank

-

3,65%

27

VPBank

Dưới 300 trđ

3,55%

28

Agribank

-

3,50%

29

VietinBank

-

3,50%

30

Vietcombank

-

3,50%

31

BIDV

-

3,50%

32

MBBank

-

3,40%

33

Techcombank

Từ 3 tỉ trở lên

3,00%

34

Techcombank

Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ

2,95%

35

Techcombank

Dưới 1 tỉ

2,85%

Quỳnh Hương