So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 năm mới nhất tháng 1/2021
Gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn 1 năm (12 tháng) là một kỳ hạn khá thông dụng mà nhiều khách hàng lựa chọn. Khi gửi tiền tại kỳ hạn này, khách hàng thường nhận được lãi suất khá cao, và tại một số ngân hàng sẽ có mức lãi suất ưu đãi khi gửi khoản tiền lớn.
Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, biểu lãi suất tiền gửi dao động trong phạm vi từ 4,9%/năm đến 8,1%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Trong khung lãi suất này, một số ngân hàng đã có sự điều chỉnh so với thời điểm đầu tháng 12/2020.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 12 tháng, lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất đang được áp dụng ở mức là 8,1%/năm tại Ngân hàng Phương Đông (OCB) cùng với điều kiện số tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên.
Xếp vị trí thứ hai là Ngân hàng SCB với lãi suất huy động ở mức là 7,3%/năm và cũng có kèm theo điều kiện về số tiền gửi là từ 500 tỷ đồng trở lên.
Tiếp đó là Eximbank và Techcombank cũng có điều kiện về số tiền gửi cao tương tự với các mức lãi suất tiết kiệm được niêm yết lần lượt là: 7,2%/năm (từ 500 tỷ đồng trở lên) và 7,1%/năm (từ 200 tỷ đồng trở lên).
Ngoài ra, mức lãi suất 6,9%/năm được giữ nguyên và đồng niêm yết tại 3 ngân hàng bao gồm: Kienlongbank, Ngân hàng Quốc Dân (NCB) và HDBank (điều kiện số tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên).
Tại nhóm “Big 4” ngân hàng lớn bao gồm Agribank, VietinBank, Vietcombank, BIDV đều đồng loạt ấn định lãi suất tại kì hạn 1 năm là 5,6%/năm. Trong đó, chỉ riêng Vietcombank điều chỉnh giảm 0,2 điểm %; còn Agribank, VietinBank và BIDV không đổi so với tháng trước.
VPBank là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng thấp nhất với 4 mức lãi suất áp dụng riêng cho mỗi khoản tiền gửi khác nhau. Với khoản tiết kiệm dưới 300 triệu đồng, ngân hàng áp dụng lãi suất thấp nhất là 4,9%/năm. Tại hai khung từ 300 triệu đến dưới 5 tỷ và từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ, ngân hàng này niêm yết lãi suất lần lượt là 5,1%/năm và 5,2%/năm. Còn với khoản tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên, lãi suất được ấn định ở mức là 5,3%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 năm tháng mới nhất tháng 1/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng OCB | Từ 500 tỷ trở lên | 8,10% |
2 | SCB | Từ 500 tỷ trở lên | 7,30% |
3 | Eximbank | Từ 500 tỷ trở lên | 7,20% |
4 | Techcombank | Từ 200 tỷ trở lên | 7,10% |
5 | Kienlongbank | - | 6,90% |
6 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,90% |
7 | HDBank | Từ 300 tỷ trở lên | 6,90% |
8 | MBBank | Từ 200 tỷ - 300 tỷ | 6,80% |
9 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,80% |
10 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,70% |
11 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,60% |
12 | OceanBank | - | 6,60% |
13 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,60% |
14 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,55% |
15 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,50% |
16 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,45% |
17 | VietBank | - | 6,40% |
18 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,40% |
19 | PVcomBank | - | 6,40% |
20 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,35% |
21 | Eximbank | Dưới 500 tỷ | 6,30% |
22 | ABBank | - | 6,30% |
23 | VIB | - | 6,19% |
24 | LienVietPostBank | - | 6,00% |
25 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,00% |
26 | Saigonbank | - | 6,00% |
27 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,90% |
28 | MSB | - | 5,90% |
29 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,80% |
30 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 5,70% |
31 | Sacombank | - | 5,70% |
32 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,65% |
33 | Agribank | - | 5,60% |
34 | VietinBank | - | 5,60% |
35 | Vietcombank | - | 5,60% |
36 | BIDV | - | 5,60% |
37 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 5,60% |
38 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 5,55% |
39 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,50% |
40 | VPBank | Từ 10 tỷ trở lên | 5,30% |
41 | VPBank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,20% |
42 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỷ | 5,10% |
43 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,90% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.