|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất 4 'ông lớn' ngân hàng tháng 1/2022 mới nhất

16:21 | 03/01/2022
Chia sẻ
Bước sang tháng đầu tiên của năm 2022, chỉ có duy nhất Vietcombank là có động thái thay đổi lãi suất so với trước khi xét trong nhóm 4 "ông lớn" bao gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank.
So sánh lãi suất 4 'ông lớn' ngân hàng tháng 1/2022 mới nhất - Ảnh 1.

So sánh lãi suất 4 'ông lớn' ngân hàng tháng 1/2022 mới nhất. (Ảnh minh hoạ)

Tháng 1/2022 này, lãi suất huy động của 3 “ông lớn” ngân hàng là Agribank, BIDV và Vietinbank tiếp tục không có sự biến động so với trước. Duy nhất “ông lớn" Vietcombank có sự điều chỉnh nhỏ tại các kỳ hạn ngắn.

Giống như những tháng trước, lãi suất ngân hàng Agribank và BIDV cùng được triển khai trong khoảng từ 3,1%/năm đến 5,5%/năm. Theo đó, mức cao nhất hiện đang được áp dụng tại cả hai ngân hàng này là 5,5%/năm và đều được dành cho khách hàng cá nhân gửi tiền từ kỳ hạn 12 tháng trở lên.

Tháng 1 này, khi khách hàng lựa chọn ngân hàng Vietcombank để gửi tiền sẽ chỉ còn được nhận lãi suất tiết kiệm trong khoảng từ 3%/năm đến 5,5%/năm, tương ứng với tiền gửi có kỳ hạn 1 - 60 tháng. Trong đó, ngân hàng này có một số sự điều chỉnh giảm nhẹ tại các kỳ hạn ngắn từ 1 tháng đến 3 tháng với cùng mức giảm là 0,1 điểm % cho mỗi kỳ hạn. Ngoài ra, lãi suất cao nhất tại Vietcombank hiện đang được niêm yết ở mức là 5,5%/năm và dành cho kỳ hạn 12 tháng.

Trong khi đó, lãi suất ngân hàng VietinBank lại được duy trì áp dụng dao động trong khoảng từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm, kỳ hạn áp dụng là từ 1 tháng đến 36 tháng. Bên cạnh đó, ngân hàng này tiếp tục ấn định lãi suất cao nhất ở mức là 5,6%/năm, dành cho khoản tiết kiệm có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.

Tóm lại, qua so sánh lãi suất ngân hàng trong nhóm 4 “ông lớn”, ngân hàng đang có lãi suất tiền gửi cao nhất hiện là VietinBank với mức huy động là 5,6%/năm.

Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng tháng 1/2022 

Kỳ hạn gửi

Agribank

VietinBank

Vietcombank

BIDV

1 tháng

3,10%

3,10%

3,00%

3,10%

2 tháng

3,10%

3,10%

3,00%

3,10%

3 tháng

3,40%

3,40%

3,30%

3,40%

4 tháng

3,40%

3,40%

 

 

5 tháng

3,40%

3,40%

 

3,40%

6 tháng

4,00%

4,00%

4,00%

4,00%

7 tháng

4,00%

4,00%

 

 

8 tháng

4,00%

4,00%

 

 

9 tháng

4,00%

4,00%

4,00%

4,00%

12 tháng

5,50%

5,60%

5,50%

5,50%

13 tháng

5,50%

5,60%

 

5,50%

15 tháng

5,50%

5,60%

 

5,50%

18 tháng

5,50%

5,60%

 

5,50%

24 tháng

5,50%

5,60%

5,30%

5,50%

36 tháng

 

5,60%

5,30%

5,50%

LS cao nhất

5,50%

5,60%

5,50%

5,50%

Điều kiện

12 đến 24 tháng

12 tháng trở lên

12 tháng

12 đến 36 tháng

Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.

 

Quỳnh Hương