So sánh giá vàng hôm nay 9/2: Vàng SJC quay đầu giảm về mốc 67,4 triệu đồng/lượng
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 10/2
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h16 ngày 9/2/2023
Khảo sát vào lúc 11h16 cho thấy, giá vàng SJC đã giảm trở lại trong khoảng 50.000 - 250.000 đồng/lượng tại phần lớn hệ thống cửa hàng.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Ngân hàng Eximbank, giá vàng cùng giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều mua nhưng chiều bán giảm lần lượt là 150.000 đồng/lượng và 50.000 đồng/lượng.
- TIN LIÊN QUAN
-
Giá vàng hôm nay 10/2: Vàng SJC ghi nhận giảm không quá 100.000 đồng/lượng 10/02/2023 - 07:50
Tại Tập đoàn Doji ở chi nhánh Hà Nội và TP HCM, giá vàng đều giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều bán, còn chiều mua giữ nguyên ở chi nhánh Hà Nội nhưng giảm 250.000 đồng/lượng ở chi nhánh TP HCM.
Tại hệ thống PNJ, giá vàng SJC giảm đồng loạt 100.000 đồng/lượng ở cả chiều mua với chiều bán.
Tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng mua vào - bán ra giảm đồng thời 200.000 đồng/lượng.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng miếng SJC tăng nhẹ 10.000 đồng/lượng ở chiều mua nhưng vẫn giữ nguyên ở chiều bán.
Còn tại Tập đoàn Phú Quý, giá vàng không thay đổi so với giá cập nhật trưa ngày 8/2.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 8/2 |
Phiên hôm nay 9/2 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,70 |
67,50 |
66,65 |
67,35 |
-50 |
-150 |
Hà Nội |
66,70 |
67,52 |
66,65 |
67,37 |
-50 |
-150 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,55 |
67,40 |
66,55 |
67,30 |
- |
-100 |
TP HCM |
66,55 |
67,40 |
66,30 |
67,30 |
-250 |
-100 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,55 |
67,35 |
66,55 |
67,35 |
- |
- |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,70 |
67,50 |
66,60 |
67,40 |
-100 |
-100 |
Hà Nội |
66,70 |
67,50 |
66,60 |
67,40 |
-100 |
-100 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,56 |
67,34 |
66,57 |
67,34 |
+10 |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,80 |
67,40 |
66,60 |
67,20 |
-200 |
-200 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,70 |
67,30 |
66,65 |
67,25 |
-50 |
-50 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h16. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h16 ngày 9/2/2023
Giá vàng 24K trưa nay được các doanh nghiệp vàng trong nước điều chỉnh tăng từ 50.000 đồng/lượng đến 100.000 đồng/lượng.
Theo đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Doji, giá vàng có cùng mức tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua, còn chiều bán tăng lần lượt là 50.000 đồng/lượng và 70.000 đồng/lượng.
Tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống PNJ, giá vàng cùng tăng 100.000 đồng/lượng khi mua vào - bán ra.
Trong khi tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, vàng 24K giảm 50.000 đồng/lượng ở mỗi chiều giao dịch.
Tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng vẫn giữ nguyên ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 8/2 |
Phiên hôm nay 9/2 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
53,60 |
54,40 |
53,65 |
54,45 |
+50 |
+50 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
53,55 |
54,55 |
53,62 |
54,60 |
+70 |
+50 |
TP HCM |
53,55 |
54,55 |
53,62 |
54,60 |
+70 |
+50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
53,60 |
54,60 |
53,70 |
54,70 |
+100 |
+100 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
53,50 |
54,30 |
53,60 |
54,40 |
+100 |
+100 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
53,70 |
54,80 |
53,65 |
54,75 |
-50 |
-50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
54,00 |
54,70 |
54,00 |
54,70 |
- |
- |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h16. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h16 ngày 9/2/2023
Giá vàng 18K tăng nhẹ trong khoảng 40.000 - 70.000 đồng/lượng tại các cửa hàng được khảo sát.
Ghi nhận tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng điều chỉnh tăng ít nhất ở mức 40.000 đồng/lượng đối với hai chiều mua và bán.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng đứng yên ở chiều mua vào nhưng tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Tại hệ thống PNJ, vàng 18K được điều chỉnh tăng 70.000 đồng/lượng cho cả chiều mua lẫn chiều bán.
Tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng tiếp tục duy trì ổn định quanh mức 38,3 - 40,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 8/2 |
Phiên hôm nay 9/2 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
38,95 |
40,95 |
38,99 |
40,99 |
+40 |
+40 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
39,30 |
54,10 |
39,30 |
54,15 |
- |
+50 |
TP HCM |
39,30 |
54,10 |
39,30 |
54,15 |
- |
+50 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
39,48 |
40,88 |
39,55 |
40,95 |
+70 |
+70 |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,30 |
40,30 |
38,30 |
40,30 |
- |
- |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h16. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,17% lên 1.878 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 4 tăng 0,02% lên 1.891 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h20.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.800 đồng), giá vàng thế giới tương đương 53,85 triệu đồng/lượng, thấp hơn 13,55 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.