So sánh giá vàng hôm nay 8/2: Vàng SJC bật tăng, lên lại mốc 67,52 triệu đồng/lượng
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 9/2
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h20 ngày 8/2/2023
Trưa ngày 8/2, giá vàng SJC bật tăng từ 80.000 đồng/lượng đến 400.000 đồng/lượng, lên lại ngưỡng 67,52 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Ngân hàng Eximbank, giá vàng SJC đều đồng loạt tăng 200.000 đồng/lượng ở hai chiều mua vào - bán ra.
- TIN LIÊN QUAN
-
Giá vàng hôm nay 9/2: Vàng SJC giảm từ 50.000 đồng/lượng đến 150.000 đồng/lượng 09/02/2023 - 07:20
Tại Tập đoàn Doji, vàng miếng SJC tăng 350.000 đồng/lượng ở chiều mua vào còn chiều bán ra ghi nhận mức tăng 300.000 đồng/lượng.
Tại Tập đoàn Phú Quý, giá vàng tăng đồng thời 100.000 đồng/lượng cho cả chiều mua lẫn chiều bán.
Tại hệ thống PNJ, giá vàng miếng SJC tăng nhiều nhất tới 400.000 đồng/lượng khi mua vào - bán ra theo hai chi nhánh Hà Nội và Sài Gòn.
Tại hệ thống Bảo Tín Minh Châu và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, vàng SJC có cùng mức tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều bán ra, nhưng chiều mua vào tăng ít nhất 80.000 đồng/lượng đối với hệ thống Bảo Tín Minh Châu và tăng 200.000 đồng/lượng đối với hệ thống cửa hàng Mi Hồng.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 7/2 |
Phiên hôm nay 8/2 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,50 |
67,30 |
66,70 |
67,50 |
+200 |
+200 |
Hà Nội |
66,50 |
67,32 |
66,70 |
67,52 |
+200 |
+200 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,20 |
67,10 |
66,55 |
67,40 |
+350 |
+300 |
TP HCM |
66,20 |
67,10 |
66,55 |
67,40 |
+350 |
+300 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,45 |
67,25 |
66,55 |
67,35 |
+100 |
+100 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,30 |
67,10 |
66,70 |
67,50 |
+400 |
+400 |
Hà Nội |
66,30 |
67,10 |
66,70 |
67,50 |
+400 |
+400 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,48 |
67,24 |
66,56 |
67,34 |
+80 |
+100 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,60 |
67,30 |
66,80 |
67,40 |
+200 |
+100 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,50 |
67,10 |
66,70 |
67,30 |
+200 |
+200 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h20. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h20 ngày 8/2/2023
Giá vàng 24K chủ yếu đi ngang hoặc điều chỉnh giảm 50.000 - 100.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng.
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Phú Quý, giá vàng cùng giảm thêm 100.000 đồng/lượng theo hai chiều mua vào - bán ra.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng giao dịch ở chiều mua vào - bán ra đều giảm nhẹ 50.000 đồng/lượng.
Còn tại Tập đoàn Doji, hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng trưa nay đều giữ nguyên ở cả hai chiều mua vào - bán ra so với phiên trưa hôm qua.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 7/2 |
Phiên hôm nay 8/2 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
53,70 |
54,50 |
53,60 |
54,40 |
-100 |
-100 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
53,55 |
54,55 |
53,55 |
54,55 |
- |
- |
TP HCM |
53,55 |
54,55 |
53,55 |
54,55 |
- |
- |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
53,70 |
54,70 |
53,60 |
54,60 |
-100 |
-100 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
53,50 |
54,30 |
53,50 |
54,30 |
- |
- |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
53,75 |
54,85 |
53,70 |
54,80 |
-50 |
-50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
54,00 |
54,70 |
54,00 |
54,70 |
- |
- |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h20. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h20 ngày 8/2/2023
Giá vàng 18K trưa nay ít biến động tại một số hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Theo khảo sát, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng giảm 70.000 đồng/lượng ở chiều mua vào với chiều bán ra.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng được điều chỉnh tăng đến 350.000 đồng/lượng ở chiều mua nhưng vẫn giữ nguyên ở chiều bán.
Trong khi đó, tại hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng 18K không thay đổi so với giá cập nhật trưa ngày 7/2.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 7/2 |
Phiên hôm nay 8/2 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
39,02 |
41,02 |
38,95 |
40,95 |
-70 |
-70 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
38,95 |
54,10 |
39,30 |
54,10 |
+350 |
- |
TP HCM |
38,95 |
54,10 |
39,30 |
54,10 |
+350 |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
39,48 |
40,88 |
39,48 |
40,88 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,30 |
40,30 |
38,30 |
40,30 |
- |
- |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h20. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,23% lên 1.876 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 4 tăng 0,25% lên 1.889 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h43.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.770 đồng), giá vàng thế giới tương đương 53,72 triệu đồng/lượng, thấp hơn 13,8 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.