So sánh giá vàng hôm nay 7/2: Vàng SJC giảm về gần mốc 67 triệu đồng/lượng
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 8/2
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h32 ngày 7/2/2023
Khảo sát lúc 11h32 cho thấy, giá vàng SJC chủ yếu điều chỉnh giảm tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Cụ thể, tại Tập đoàn Doji, giá vàng SJC giảm nhiều nhất 300.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
- TIN LIÊN QUAN
-
Giá vàng hôm nay 8/2: Vàng SJC ghi nhận tăng từ 50.000 đồng/lượng đến 100.000 đồng/lượng 08/02/2023 - 06:20
Tại Tập đoàn Phú Quý, giá vàng giảm đồng thời 50.000 đồng/lượng đối với hai chiều mua bán.
Tại hệ thống PNJ, giá vàng mua vào - bán ra giảm 200.000 đồng/lượng theo hai chi nhánh Hà Nội và TP HCM.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, vàng SJC giảm nhẹ 20.000 đồng/lượng ở chiều mua và giảm 60.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, vàng SJC không thay đổi ở chiều mua vào nhưng tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Ngân hàng Eximbank, giá vàng SJC đều đồng loạt chững lại ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 6/2 |
Phiên hôm nay 7/2 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,50 |
67,30 |
66,50 |
67,30 |
- |
- |
Hà Nội |
66,50 |
67,32 |
66,50 |
67,32 |
- |
- |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,50 |
67,20 |
66,20 |
67,10 |
-300 |
-100 |
TP HCM |
66,50 |
67,20 |
66,20 |
67,10 |
-300 |
-100 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,50 |
67,30 |
66,45 |
67,25 |
-50 |
-50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,50 |
67,30 |
66,30 |
67,10 |
-200 |
-200 |
Hà Nội |
66,50 |
67,30 |
66,30 |
67,10 |
-200 |
-200 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,50 |
67,30 |
66,48 |
67,24 |
-20 |
-60 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,60 |
67,20 |
66,60 |
67,30 |
- |
+100 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,50 |
67,10 |
66,50 |
67,10 |
- |
- |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h32. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h32 ngày 7/2/2023
Giá vàng 24K trưa nay biến động trái chiều trong khoảng 50.000 - 200.000 đồng/lượng.
Trong đó, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn điều chỉnh giá vàng tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra.
Tập đoàn Doji và Tập đoàn Phú Quý cùng giảm giá vàng 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra, còn chiều mua vào giữ nguyên tại Tập đoàn Doji nhưng giảm 50.000 đồng/lượng tại Tập đoàn Phú Quý.
Trong khi hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng đều tăng giá vàng 200.000 đồng/lượng ở chiều bán, còn chiều mua tăng lần lượt là 200.000 đồng/lượng và 100.000 đồng/lượng.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 6/2 |
Phiên hôm nay 7/2 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
53,65 |
54,45 |
53,70 |
54,50 |
+50 |
+50 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
53,55 |
54,60 |
53,55 |
54,55 |
- |
-50 |
TP HCM |
53,55 |
54,60 |
53,55 |
54,55 |
- |
-50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
53,75 |
54,75 |
53,70 |
54,70 |
-50 |
-50 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
53,30 |
54,10 |
53,50 |
54,30 |
+200 |
+200 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
53,75 |
54,85 |
53,75 |
54,85 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
53,90 |
54,50 |
54,00 |
54,70 |
+100 |
+200 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h32. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h32 ngày 7/2/2023
Trưa cùng ngày, giá vàng 18K ghi nhận tăng giảm khác nhau giữa các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Theo đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng nhích nhẹ 30.000 đồng/lượng ở hai chiều mua vào - bán ra.
Tương tự, tại hệ thống PNJ, vàng 18K cũng được điều chỉnh tăng tiếp 150.000 đồng/lượng cho cả chiều mua lẫn chiều bán.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng đứng yên ở chiều mua nhưng giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Riêng hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng 18K không có sự điều chỉnh mới ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 6/2 |
Phiên hôm nay 7/2 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
38,99 |
40,99 |
39,02 |
41,02 |
+30 |
+30 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
38,95 |
54,15 |
38,95 |
54,10 |
- |
-50 |
TP HCM |
38,95 |
54,15 |
38,95 |
54,10 |
- |
-50 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
39,33 |
40,73 |
39,48 |
40,88 |
+150 |
+150 |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,30 |
40,30 |
38,30 |
40,30 |
- |
- |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h32. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,23% lên 1.871 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 4 tăng 0,3% lên 1.885 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h43.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.690 đồng), giá vàng thế giới tương đương 53,4 triệu đồng/lượng, thấp hơn 13,92 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.