So sánh giá vàng hôm nay 6/2: Vàng 24K quay đầu tăng 450.000 đồng/lượng phiên trưa đầu tuần
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 7/2
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h10 ngày 6/2/2023
Tại thời điểm 11h10 trưa ngày 6/2, giá vàng SJC ghi nhận xu hướng biến động trái chiều trong khoảng 100.000 - 300.000 đồng/lượng tại các cửa hàng.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng SJC tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều bán.
- TIN LIÊN QUAN
-
Giá vàng hôm nay 7/2: Tương đối ổn định, giao dịch quanh ngưỡng 67,2 triệu đồng 07/02/2023 - 07:38
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng miếng SJC đảo chiều tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều mua vào, còn chiều bán ra không thay đổi so với phiên cuối tuần trước.
Tại Tập đoàn Phú Quý với hệ thống cửa hàng Mi Hồng, vàng SJC có cùng mức tăng 300.000 đồng/lượng khi mua vào và tăng ít hơn 100.000 đồng/lượng khi bán ra.
Cùng chiều, tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, vàng SJC được điều chỉnh tăng trở lại 250.000 đồng/lượng theo chiều mua và 100.000 đồng/lượng theo chiều bán.
Trong khi đó, tại hệ thống PNJ, giá vàng vẫn giữ nguyên ở chiều mua vào và tiếp tục giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Còn tại Ngân hàng Eximbank, giá vàng SJC giảm thêm 200.000 đồng/lượng theo hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên ngày 4/2 |
Phiên hôm nay 6/2 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,40 |
67,40 |
66,50 |
67,30 |
+100 |
-100 |
Hà Nội |
66,40 |
67,42 |
66,50 |
67,32 |
+100 |
-100 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,20 |
67,20 |
66,50 |
67,20 |
+300 |
- |
TP HCM |
66,20 |
67,20 |
66,50 |
67,20 |
+300 |
- |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,20 |
67,20 |
66,50 |
67,30 |
+300 |
+100 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,50 |
67,40 |
66,50 |
67,30 |
- |
-100 |
Hà Nội |
66,50 |
67,40 |
66,50 |
67,30 |
- |
-100 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,25 |
67,20 |
66,50 |
67,30 |
+250 |
+100 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,30 |
67,10 |
66,60 |
67,20 |
+300 |
+100 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,70 |
67,30 |
66,50 |
67,10 |
-200 |
-200 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h10. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h10 ngày 6/2/2023
Giá vàng 24K tại các doanh nghiệp trong nước phiên trưa nay đều đồng loạt xoay chiều tăng trong khoảng 100.000 - 450.000 đồng/lượng.
Trong đó, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Doji cùng tăng giá vàng 300.000 đồng/lượng ở chiều bán, còn chiều mua tăng lần lượt là 300.000 đồng/lượng và 350.000 đồng/lượng.
Hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng ghi nhận giá vàng đều tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều bán, trong khi chiều mua tăng 100.000 đồng/lượng tại hệ thống PNJ nhưng tăng 200.000 đồng/lượng tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng.
Cùng thời điểm, Tập đoàn Phú Quý điều chỉnh giá vàng tăng mạnh nhất đến 450.000 đồng/lượng khi mua vào và tăng 350.000 đồng/lượng khi bán ra.
Hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá mua vào - bán ra ở mức lần lượt là 53,75 - 54,85 triệu đồng/lượng, tăng đồng loạt 250.000 đồng/lượng theo hai chiều.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên ngày 4/2 |
Phiên hôm nay 6/2 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
53,35 |
54,15 |
53,65 |
54,45 |
+300 |
+300 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
53,20 |
54,30 |
53,55 |
54,60 |
+350 |
+300 |
TP HCM |
53,20 |
54,30 |
53,55 |
54,60 |
+350 |
+300 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
53,30 |
54,40 |
53,75 |
54,75 |
+450 |
+350 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
53,20 |
54,00 |
53,30 |
54,10 |
+100 |
+100 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
53,50 |
54,60 |
53,75 |
54,85 |
+250 |
+250 |
Mi Hồng |
TP HCM |
53,70 |
54,40 |
53,90 |
54,50 |
+200 |
+100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h10. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h10 ngày 6/2/2023
Phiên trưa đầu tuần, giá vàng 18K quay đầu tăng từ 80.000 đồng/lượng đến 300.000 đồng/lượng tại một số cửa hàng.
Theo khảo sát, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng xoay chiều tăng 230.000 đồng/lượng ở hai chiều mua vào - bán ra.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng đứng yên ở chiều mua nhưng tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Tại hệ thống PNJ, giá chiều mua và chiều bán đều đồng loạt tăng 80.000 đồng/lượng.
Riêng hệ thống cửa hàng Mi Hồng, vàng 18K không thay đổi ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên ngày 4/2 |
Phiên hôm nay 6/2 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
38,76 |
40,76 |
38,99 |
40,99 |
+230 |
+230 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
38,95 |
53,85 |
38,95 |
54,15 |
- |
+300 |
TP HCM |
38,95 |
53,85 |
38,95 |
54,15 |
- |
+300 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
39,25 |
40,65 |
39,33 |
40,73 |
+80 |
+80 |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,30 |
40,30 |
38,30 |
40,30 |
- |
- |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h10. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,67% lên 1.876 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 4 tăng 0,71% lên 1.890 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h16.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.640 đồng), giá vàng thế giới tương đương 53,43 triệu đồng/lượng, thấp hơn 13,89 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.