So sánh giá vàng hôm nay 8/4: SJC tăng từ 50.000 đồng/lượng đến 200.000 đồng/lượng
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h25 ngày 8/4/2022
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 9/4
Phiên trưa ngày 8/4, giá vàng SJC tại các doanh nghiệp kinh doanh vàng đã lấy lại đà tăng, ghi nhận mức tăng từ 50.000 đồng/lượng đến 200.000 đồng/lượng.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ ở chi nhánh TP HCM, giá vàng SJC có cùng mức tăng 200.000 đồng/lượng theo hai chiều mua vào bán ra.
Tại chi nhánh Hà Nội, giá vàng SJC của Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ điều chỉnh cùng tăng 100.000 đồng/lượng cho chiều mua vào và 200.000 đồng/lượng cho chiều bán.
Tại Tập đoàn Phú Quý và Bảo Tín Minh Châu, vàng SJC đồng loạt tăng 150.000 đồng/lượng đối với hai chiều mua vào - bán ra. Còn tại Ngân hàng Eximbank, vàng SJC có mức giảm ít nhất 50.000 đồng/lượng so với các hệ thống khác.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 7/4 |
Phiên hôm nay 8/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
68,10 |
68,75 |
68,30 |
68,95 |
+200 |
+200 |
Hà Nội |
68,10 |
68,77 |
68,30 |
68,97 |
+200 |
+200 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
68,05 |
68,65 |
68,15 |
68,85 |
+100 |
+200 |
TP HCM |
68,10 |
68,70 |
68,20 |
68,80 |
+100 |
+100 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
68,10 |
68,70 |
68,25 |
68,85 |
+150 |
+150 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
68,10 |
68,70 |
68,30 |
68,90 |
+200 |
+200 |
Hà Nội |
68,10 |
68,70 |
68,20 |
68,90 |
+100 |
+200 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
68,11 |
68,68 |
68,26 |
68,83 |
+150 |
+150 |
Mi Hồng |
TP HCM |
68,30 |
68,57 |
68,40 |
68,75 |
+100 |
+180 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
68,30 |
68,70 |
68,35 |
68,75 |
+50 |
+50 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h25. (Tổng hợp: Du Y)
- TIN LIÊN QUAN
-
Giá vàng hôm nay 9/4: Tiếp đà bật tăng không quá 400.000 đồng/lượng trong phiên cuối tuần 09/04/2022 - 06:35
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h25 ngày 8/4/2022
Tại thời điểm 11h25, giá vàng 24K chấm dứt đà giảm và tăng trở lại từ 50.000 đồng/lượng đến 200.000 đồng/lượng tại tất cả các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Trong đó, cùng mức tăng 150.000 đồng/lượng ở hai chiều mua vào bán ra là giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Mi Hồng.
Giá vàng 24K tại Tập đoàn Phú Quý và Bảo Tín Minh Châu tăng đồng thời 100.000 đồng/lượng, trong khi hệ thống PNJ tăng nhiều hơn 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào - bán ra.
Còn tại Tập đoàn Doji, giá vàng nữ trang 24K điều chỉnh tăng 120.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng ít hơn 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 7/4 |
Phiên hôm nay 8/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
54,20 |
55,10 |
54,35 |
55,25 |
+150 |
+150 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
54,05 |
55,10 |
54,17 |
55,15 |
+120 |
+50 |
TP HCM |
54,05 |
55,10 |
54,17 |
55,15 |
+120 |
+50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
53,80 |
55,10 |
53,90 |
55,20 |
+100 |
+100 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
53,90 |
54,70 |
54,10 |
54,90 |
+200 |
+200 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
53,85 |
55,35 |
53,95 |
55,45 |
+100 |
+100 |
Mi Hồng |
TP HCM |
54,40 |
54,70 |
54,55 |
54,85 |
+150 |
+150 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h25. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h25 ngày 8/4/2022
Cùng thời điểm, giá vàng 18K điều chỉnh tăng từ 30.000 đồng/lượng đến 300.000 đồng/lượng tại hầu hết các hệ thống cửa hàng.
Theo khảo sát, mức tăng nhiều nhất là 300.000 đồng/lượng ở chiều mua bán được ghi nhận tại cửa hàng vàng Mi Hồng.
Tiếp theo đó là giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ, với mức tăng lần lượt 120.000 đồng/lượng và 150.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán.
Còn tại Tập đoàn Doji, giá vàng 18K ở chiều mua vào - bán ra tăng ít nhất 30.000 đồng/lượng so với các hệ thống cửa hàng kinh doanh khác.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 7/4 |
Phiên hôm nay 8/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
39,47 |
41,47 |
39,59 |
41,59 |
+120 |
+120 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
40,33 |
42,33 |
40,36 |
42,36 |
+30 |
+30 |
TP HCM |
40,33 |
42,33 |
40,36 |
42,36 |
+30 |
+30 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
39,78 |
41,18 |
39,93 |
41,33 |
+150 |
+150 |
Mi Hồng |
TP HCM |
37,90 |
39,90 |
38,20 |
40,20 |
+300 |
+300 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h25. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,16% xuống 1.928 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 giảm 0,44% xuống 1.929 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h36.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.000 đồng), giá vàng thế giới tương đương 53,42 triệu đồng/lượng, thấp hơn 15,55 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.