So sánh giá vàng hôm nay 6/11: Vàng SJC giảm đến 1,7 triệu đồng/lượng vào phiên trưa đầu tuần
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 7/11
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 6/11/2023
Trưa ngày 6/11, giá vàng SJC tiếp tục giảm mạnh từ 550.000 đồng/lượng đến 1,7 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán tại tất cả hệ thống cửa hàng.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng SJC giảm 1,05 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 550.000 đồng/lượng ở chiều bán.
- TIN LIÊN QUAN
-
Giá vàng hôm nay 7/11: Vàng SJC giảm không quá 550.000 đồng/lượng 07/11/2023 - 07:10
Tại chi nhánh Hà Nội và chi nhánh TP HCM của Tập đoàn Doji, giá vàng giảm lần lượt 1,2 triệu đồng/lượng và 1,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua, còn chiều bán giảm 700.000 đồng/lượng và 800.000 đồng/lượng.
Đối với Tập đoàn Phú Quý, giá vàng giảm 950.000 đồng/lượng ở chiều mua và 800.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Cùng lúc, hệ thống PNJ triển khai mức giảm 1,6 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 1,05 triệu đồng/lượng ở chiều bán đối với cả hai chi nhánh Hà Nội - TP HCM.
Hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu có giá mua giảm 1,43 triệu đồng/lượng và giá bán giảm 770.000 đồng/lượng.
Tương tự, Ngân hàng Eximbank ghi nhận có mức giảm 1,7 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 1 triệu đồng/lượng ở chiều bán.
Trong khi đó, hệ thống cửa hàng Mi Hồng có giá vàng giảm 1,1 triệu đồng/lượng ở chiều mua nhưng lại điều chỉnh tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm 4/11 |
Phiên hôm nay 6/11 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
69,05 |
70,05 |
68,00 |
69,50 |
-1.050 |
-550 |
Hà Nội |
69,05 |
70,07 |
68,00 |
69,52 |
-1.050 |
-550 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
69,20 |
70,20 |
68,00 |
69,50 |
-1.200 |
-700 |
TP HCM |
69,50 |
70,30 |
68,00 |
69,50 |
-1.500 |
-800 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
68,85 |
70,20 |
67,90 |
69,40 |
-950 |
-800 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
69,40 |
70,35 |
67,80 |
69,30 |
-1.600 |
-1.050 |
Hà Nội |
69,40 |
70,35 |
67,80 |
69,30 |
-1.600 |
-1.050 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
69,45 |
70,15 |
68,02 |
69,38 |
-1.430 |
-770 |
Mi Hồng |
TP HCM |
68,90 |
69,50 |
67,80 |
69,80 |
-1.100 |
+300 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
69,70 |
70,20 |
68,00 |
69,20 |
-1.700 |
-1.000 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 6/11/2023
Trưa cùng ngày, giá vàng 24K tăng thêm khoảng 50.000 - 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua và bán tại một số hệ thống kinh doanh vàng được khảo sát.

Ảnh: Du Y.
Trong đó, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn giảm 50.000 đồng/lượng khi mua vào - bán ra.
Còn tại hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, vàng 24K cùng giảm 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán.
Riêng Tập đoàn Doji, Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng đều không thay đổi ở chiều mua vào - bán ra so với giá cập nhật cuối tuần trước.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm 4/11 |
Phiên hôm nay 6/11 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
58,75 |
59,55 |
58,80 |
59,60 |
+50 |
+50 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
58,50 |
59,60 |
58,50 |
59,60 |
- |
- |
TP HCM |
58,50 |
59,60 |
58,50 |
59,60 |
- |
- |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
58,45 |
59,55 |
58,45 |
59,55 |
- |
- |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
58,70 |
59,50 |
58,80 |
59,60 |
+100 |
+100 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
58,70 |
59,90 |
58,70 |
59,90 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
58,30 |
58,90 |
58,40 |
59,00 |
+100 |
+100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 6/11/2023
Ở phiên trưa hôm nay (6/11), giá vàng 18K vẫn điều chỉnh tăng nhẹ không quá 70.000 đồng/lượng tại một số hệ thống kinh doanh.
Theo khảo sát, giá mua và bán tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn đều tăng 40.000 đồng/lượng.
Tương tự, hệ thống PNJ cũng ghi nhận giá mua và bán tăng thêm 70.000 đồng/lượng.
Trong khi đó, giá vàng tại Tập đoàn Doji lại điều chỉnh giảm mạnh tới 1,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua, còn chiều bán không thay đổi so với giá phiên trưa 4/11.
Còn với hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng tiếp tục giữ nguyên ở cả hai chiều mua và bán so với phiên cuối tuần trước.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm 4/11 |
Phiên hôm nay 6/11 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
42,81 |
44,81 |
42,85 |
44,85 |
+40 |
+40 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
42,30 |
55,30 |
41,10 |
55,30 |
-1.200 |
- |
TP HCM |
42,30 |
55,30 |
41,10 |
55,30 |
-1.200 |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
43,38 |
44,78 |
43,45 |
44,85 |
+70 |
+70 |
Mi Hồng |
TP HCM |
40,50 |
42,00 |
40,50 |
42,00 |
- |
- |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay giảm 0,46% xuống 1.986 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 12 giảm 0,45% xuống 1.990 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h10.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (24.570 đồng), giá vàng thế giới tương đương 58,79 triệu đồng/lượng, thấp hơn 11,01 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.