So sánh giá vàng hôm nay 23/9: Vàng SJC lên lại mức 69,17 triệu đồng/lượng
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 25/9
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 23/9/2023
Vào trưa ngày hôm nay (23/9), giá vàng SJC điều chỉnh tăng trở lại khoảng 50.000 - 100.000 đồng/lượng tại một số hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Ghi nhận cho thấy, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn đang mua vàng SJC với giá là 68,45 triệu đồng/lượng và bán ra với giá là 69,15 - 69,17 triệu đồng/lượng, cùng tăng 100.000 đồng/lượng.
Tập đoàn Phú Quý triển khai mức tăng 50.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua và bán, tương ứng với mức 68,35 triệu đồng/lượng và 69,05 triệu đồng/lượng.
Tương tự, Ngân hàng Eximbank cũng điều chỉnh giá mua - bán tăng 50.000 đồng/lượng, hiện được giao dịch ở mức 68,45 triệu đồng/lượng và 68,95 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó, hệ thống cửa hàng Mi Hồng điều chỉnh giá mua giảm 50.000 đồng/lượng xuống mức 68,5 triệu đồng/lượng, còn giá bán không thay đổi và tiếp tục duy trì ổn định ở mức 68,9 triệu đồng/lượng.
Riêng Tập đoàn Doji, hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC không có sự thay đổi mới ở cả hai chiều mua - bán so với giá của phiên giao dịch trưa ngày 22/9.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 22/9 |
Phiên hôm nay 23/9 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
68,35 |
69,05 |
68,45 |
69,15 |
+100 |
+100 |
Hà Nội |
68,35 |
69,07 |
68,45 |
69,17 |
+100 |
+100 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
68,25 |
69,15 |
68,25 |
69,15 |
- |
- |
TP HCM |
68,30 |
69,10 |
68,30 |
69,10 |
- |
- |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
68,30 |
69,00 |
68,35 |
69,05 |
+50 |
+50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
68,40 |
69,15 |
68,40 |
69,15 |
- |
- |
Hà Nội |
68,40 |
69,15 |
68,40 |
69,15 |
- |
- |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
68,46 |
69,03 |
68,46 |
69,03 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
68,55 |
68,90 |
68,50 |
68,90 |
-50 |
- |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
68,40 |
68,90 |
68,45 |
68,95 |
+50 |
+50 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 23/9/2023
Trưa cùng ngày, giá vàng 24K phần lớn giữ ổn định hoặc chỉ biến động rất nhẹ tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Trong đó, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Doji, Tập đoàn Phú Quý, hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng đều không điều chỉnh tăng giảm cho cả hai chiều mua vào - bán ra.
Duy chỉ có hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu tiếp tục điều chỉnh giá mua và bán cùng giảm 50.000 đồng/lượng, lần lượt xuống mức 56,7 triệu đồng/lượng và 57,8 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 22/9 |
Phiên hôm nay 23/9 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
56,80 |
57,60 |
56,80 |
57,60 |
- |
- |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
56,63 |
57,65 |
56,63 |
57,65 |
- |
- |
TP HCM |
56,63 |
57,65 |
56,63 |
57,65 |
- |
- |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
56,50 |
57,60 |
56,50 |
57,60 |
- |
- |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
56,90 |
57,70 |
56,90 |
57,70 |
- |
- |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
56,75 |
57,85 |
56,70 |
57,80 |
-50 |
-50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
56,30 |
56,80 |
56,30 |
56,80 |
- |
- |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 23/9/2023
Giá vàng 18K trưa nay đồng loạt đứng yên ở cả hai chiều mua vào và bán ra tại hầu hết các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng được khảo sát.
Hiện tại, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn vẫn giao dịch giá mua - bán trong khoảng 41,35 - 43,35 triệu đồng/lượng.
Tập đoàn Doji duy trì giá mua - bán ở mức lần lượt là 42,34 triệu đồng/lượng và 55,3 triệu đồng/lượng.
Hệ thống PNJ tiếp tục niêm yết chiều mua và chiều bán với mức giá tương ứng là 42,03 triệu đồng/lượng và 43,43 triệu đồng/lượng.
Tương tự, hệ thống cửa hàng Mi Hồng có giá mua - bán ở mức 39,5 triệu đồng/lượng và 41 đồng/lượng.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 22/9 |
Phiên hôm nay 23/9 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
41,35 |
43,35 |
41,35 |
43,35 |
- |
- |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
42,34 |
55,30 |
42,34 |
55,30 |
- |
- |
TP HCM |
42,34 |
55,30 |
42,34 |
55,30 |
- |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
42,03 |
43,43 |
42,03 |
43,43 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
39,50 |
41,00 |
39,50 |
41,00 |
- |
- |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay giao dịch ở mức 1.924 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 12 tăng 0,27% lên 1.944 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h00.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (24.530 đồng), giá vàng thế giới tương đương 56,86 triệu đồng/lượng, thấp hơn 12,31 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.