So sánh giá vàng hôm nay 18/3: Vàng SJC chạm mốc 67,7 triệu đồng/lượng phiên cuối tuần
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 20/3
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h05 ngày 18/3/2023
Khảo sát vào lúc 12h05 ghi nhận giá vàng SJC của Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ đều đồng loạt tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua, còn chiều bán tăng lần lượt 300.000 đồng/lượng và 500.000 đồng/lượng.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng tăng 250.000 đồng/lượng ở chiều mua nhưng tăng mạnh đến 600.000 đồng/lượng ở chiều bán theo hai chi nhánh Hà Nội - Sài Gòn.
Tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC ghi nhận có cùng mức tăng là 150.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 350.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Còn tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng tăng 300.000 đồng/lượng khi mua vào và tăng 200.000 đồng/lượng khi bán ra.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 17/3 |
Phiên hôm nay 18/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,50 |
67,20 |
66,60 |
67,50 |
+100 |
+300 |
Hà Nội |
66,50 |
67,22 |
66,60 |
67,52 |
+100 |
+300 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,45 |
67,10 |
66,70 |
67,70 |
+250 |
+600 |
TP HCM |
66,45 |
67,10 |
66,70 |
67,70 |
+250 |
+600 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,45 |
67,15 |
66,60 |
67,50 |
+150 |
+350 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,50 |
67,20 |
66,60 |
67,70 |
+100 |
+500 |
Hà Nội |
66,50 |
67,20 |
66,60 |
67,70 |
+100 |
+500 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,47 |
67,13 |
66,62 |
67,48 |
+150 |
+350 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,40 |
67,10 |
66,70 |
67,30 |
+300 |
+200 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,70 |
67,20 |
66,45 |
66,95 |
-250 |
-250 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h05. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h05 ngày 18/3/2023
Giá vàng 24K trưa nay tiếp tục tăng mạnh từ 600.000 đồng/lượng đến 1,45 triệu đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng được khảo sát.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng điều chỉnh tăng từ 900.000 đồng/lượng (mua vào) đến 1 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tại Tập đoàn Doji và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng đều tăng 800.000 đồng/lượng ở chiều mua còn chiều bán tăng lần lượt là 1,45 triệu đồng/lượng và 900.000 đồng/lượng.
Tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống PNJ, giá vàng được cả hai doanh nghiệp điều chỉnh tăng mạnh 1,1 triệu đồng/lượng khi mua vào - bán ra.
Với hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng tăng 600.000 đồng/lượng ở chiều mua vào nhưng lại điều chỉnh giảm 400.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 17/3 |
Phiên hôm nay 18/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
54,05 |
54,75 |
54,95 |
55,75 |
+900 |
+1.000 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
53,55 |
54,60 |
54,35 |
56,05 |
+800 |
+1.450 |
TP HCM |
53,55 |
54,60 |
54,35 |
56,05 |
+800 |
+1.450 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
53,80 |
54,80 |
54,90 |
55,90 |
+1.100 |
+1.100 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
53,80 |
54,60 |
54,90 |
55,70 |
+1.100 |
+1.100 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
53,75 |
54,85 |
54,55 |
55,75 |
+800 |
+900 |
Mi Hồng |
TP HCM |
54,00 |
54,80 |
54,60 |
54,40 |
+600 |
-400 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h05. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h05 ngày 18/3/2023
Giá vàng 18K được các doanh nghiệp điều chỉnh tăng mạnh đến 1,45 triệu đồng/lượng trong phiên giao dịch trưa hôm nay.
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng điều chỉnh tăng 750.000 đồng/lượng theo hai chiều mua - bán.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng tăng 250.000 đồng/lượng ở chiều mua nhưng tăng mạnh đến 1,45 triệu đồng/lượng ở chiều bán so với các hệ thống cửa hàng khác.
Tại hệ thống PNJ, giá vàng 18K mua vào - bán ra tăng thêm 830.000 đồng/lượng.
Còn tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng được điều chỉnh tăng 400.000 đồng/lượng ở mỗi chiều.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 17/3 |
Phiên hôm nay 18/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
39,21 |
41,21 |
39,96 |
41,96 |
+750 |
+750 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
39,20 |
54,15 |
39,45 |
55,60 |
+250 |
1.450 |
TP HCM |
39,20 |
54,15 |
39,45 |
55,60 |
+250 |
1.450 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
39,70 |
41,10 |
40,53 |
41,93 |
+830 |
+830 |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,30 |
40,30 |
38,70 |
40,70 |
+400 |
+400 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h05. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giao dịch ở mức 1.989 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 4 tăng 3,68% lên 1.993 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h11.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.750 đồng), giá vàng thế giới tương đương 56,91 triệu đồng/lượng, thấp hơn 10,79 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.