Lịch chốt quyền cổ tức tuần sau: Nhiều doanh nghiệp trả tiền mặt 20-25%
Một số doanh nghiệp có tỉ lệ cổ tức cao trong đợt này gồm:
CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (Mã: PNJ) dự định trả cổ tức bằng tiền mặt tỉ lệ 10%, tương ứng mỗi cổ đông được nhận 1.000 đồng. Với hơn 225 triệu cổ phiếu đang lưu hành, ước tính PNJ sẽ chi trên 225 tỉ đồng để thanh toán đợt cổ tức này.
Trên thị trường chứng khoán, giá cổ phiếu PNJ giảm sâu trong một tháng vừa qua, từ hơn 80.000 đồng/cp còn hơn 50.000 đồng/cp. Trong hai tháng đầu năm, PNJ ghi nhận 3.646 tỉ đồng doanh thu và 344 tỉ đồng lãi sau thuế, thực hiện lần lượt 19,2% kế hoạch doanh thu và 25,3% kế hoạch lợi nhuận.
CTCP Đầu tư Năm Bảy Bảy (Mã: NBB) dự kiến trả cổ tức tiền mặt tỉ lệ 25%, tương ứng mỗi cổ phiếu được nhận 2.500 đồng. Với hơn 93,3 triệu cổ phiếu đang lưu hành, Năm Bảy Bảy sẽ chi khoảng 233 tỉ đồng tạm ứng cổ tức đợt này. Ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 3/4 và 28/4.
Tổng Công ty Việt Thắng - CTCP (Mã: TVT) cũng có kế hoạch trả cổ tức tiền mặt tỉ lệ 25%. Với 21 triệu cổ phiếu đang lưu hành, Việt Thắng sẽ phải chi khoảng 52,5 tỉ đồng cho đợt cổ tức. Ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 1/4 và 25/6.
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex - Mã: PLX) dự kiến trả cổ tức bằng tiền mặt tỉ lệ 20%, tương ứng cổ đông sở hữu mỗi cổ phiếu được nhận 2.000 đồng. Ngày chốt danh sách và ngày thanh toán lần lượt là 31/3 và 27/4.
Với gần 1,2 tỉ cổ phiếu đang lưu hành, ước tính Petrolimex sẽ chi khoảng 2.400 tỉ đồng cho đợt cổ tức sắp tới.
Sau khi kết thúc đại hội cổ đông thường niên năm nay, Petrolimex sẽ trả thêm một đợt cổ tức bằng tiền mặt tỉ lệ 10%. Vì diễn biến phức tạp của dịch bệnh COVID-19 nên Petrolimex đã dời lại ngày tổ chức ĐHCĐ đến trước 30/6, tùy theo tình hình dịch.
Công ty cổ phần Thống Nhất (Mã: BAX) cũng có kế hoạch trả cổ tức bằng tiền mặt tỉ lệ 20%. Ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 6/4 và 17/4.
STT | Mã CK | Sàn | Nội dung chi tiết | Ngày GDKHQ | Ngày chốt | Ngày thực hiện |
1 | SD5 | HNX | Đợt 2/2018 (400 đ/cp) | 6/4 | 7/4 | 30/6 |
2 | SD5 | HNX | Đợt 1/2018 (400 đ/cp) | 6/4 | 7/4 | 22/4 |
3 | DBC | HOSE | Đợt 2/2018, tỉ lệ 5% | 6/4 | 7/4 | |
4 | ITC | HOSE | Năm 2018 (500 đ/cp) | 3/4 | 6/4 | 20/4 |
5 | BAX | HNX | Đợt 2/2019 (2.000 đ/cp) | 3/4 | 6/4 | 17/4 |
6 | PIS | UPCOM | Năm 2019 (800 đ/cp) | 3/4 | 6/4 | 15/4 |
7 | ITC | HOSE | Năm 2018, tỉ lệ 5% | 3/4 | 6/4 | |
8 | DBC | HOSE | Năm 2019 (500 đ/cp) | 6/4 | 7/4 | 22/4 |
9 | DBC | HOSE | Năm 2019, tỉ lệ 10% | 6/4 | 7/4 | |
10 | NBB | HOSE | Năm 2019 (2.500 đ/cp) | 1/4 | 3/4 | 28/4 |
11 | PNJ | HOSE | Đợt 2/2019 (1.000 đ/cp) | 1/4 | 3/4 | 16/4 |
12 | NTR | UPCOM | Năm 2019 (1.240 đ/cp) | 31/3 | 1/4 | 30/7 |
13 | TVT | HOSE | Năm 2019 (2.500 đ/cp) | 31/3 | 1/4 | 25/6 |
14 | ADP | UPCOM | Đợt 4/2019 (600 đ/cp) | 31/3 | 1/4 | 24/4 |
15 | KBE | UPCOM | Đợt 2/2019 (1.000 đ/cp) | 31/3 | 1/4 | 24/4 |
16 | SJE | HNX | Đợt 2/2018 (700 đ/cp) | 30/3 | 31/3 | 30/7 |
17 | VDP | HOSE | Năm 2019 (1.800 đ/cp) | 30/3 | 31/3 | 20/5 |
18 | SJE | HNX | Đợt 1/2018 (700 đ/cp) | 30/3 | 31/3 | 4/5 |
19 | PLX | HOSE | Năm 2019 (2.000 đ/cp) | 30/3 | 31/3 | 27/4 |
20 | NTL | HOSE | Năm 2019 (500 đ/cp) | 30/3 | 31/3 | 10/4 |