|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất Ngân hàng Quốc Dân mới nhất tháng 11/2020

16:57 | 09/11/2020
Chia sẻ
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Quốc Dân trong tháng này không thay đổi so với ghi nhận và tháng trước. Biểu lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân dao động từ 3,9%/năm đến 7,3%/năm.

Bước sang tháng 11, Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) vẫn duy trì biểu lãi suất tiết kiệm đã công bố từ tháng trước. Lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân có phạm vi dao động trong khoảng từ 3,9%/năm đến 7,3%/năm. Biểu lãi suất này áp dụng tại kì hạn từ 1 tháng đến 60 tháng, lĩnh lãi vào cuối kì.

Tiền gửi tiết kiệm tại kì hạn 1 - 5 tháng được áp dụng chung lãi suất 3,9%/năm.

Từ kì hạn 6 tháng trở lên, lãi suất Ngân hàng Quốc Dân cao hơn rõ rệt so với các kì hạn ngắn. Tiền gửi tại kì hạn 6 tháng và 7 tháng được áp dụng chung lãi suất 6,75%/năm. 

Từ kì hạn 8 tháng đến 12 tháng, ngân hàng tăng thêm 0,5 điểm % tại mỗi kì hạn. Lãi suất trong nhóm kì hạn này dao động từ 6,7%/năm đến 6,9%/năm. Theo đó, kì hạn 8 tháng và 9 tháng có lãi suất tiền gửi lần lượt là 6,7%/năm và 6,75%/năm. Hai kì hạn kế tiếp 10 và 11 có lãi suất tương ứng là 6,8%/năm và 6,85%/năm. Lãi suất tiết kiệm tại kì hạn 12 tháng được hưởng lãi suất 6,9%/năm. 

Tại kì hạn 13 tháng và 15 tháng, Ngân hàng Quốc Dân huy động vốn với lãi suất lần lượt là 7%/năm và 7,2%/năm.

Từ kì hạn 18 tháng đến 36 tháng, lãi suất ngân hàng áp dụng ở cùng mức 7,3%/năm. Đây cũng là lãi suất huy động cao nhất mà Ngân hàng Quốc Dân đang áp dụng cho các khoản tiền gửi của khách hàng cá nhân.

Kì hạn gửi dài nhất 60 tháng, Ngân hàng Quốc Dân duy trì lãi suất 6,9%/năm trong tháng này. 

Lãi suất tiền gửi tại kì hạn 1 tuần, 2 tuần, lãi suất tiền gửi không kì hạn được niêm yết chung ở mức 0,1%/năm.

Bên gửi tiền tiết kiệm lĩnh lãi cuối kì, Ngân hàng Quốc Dân cũng triển khai linh hoạt các phương thức lĩnh lãi khác như: lĩnh lãi mỗi 1 tháng (3,87% - 6,94%/năm), lĩnh lãi mỗi 3 tháng (6,59% - 6,98%/năm), lĩnh lãi mỗi 6 tháng (6,02% - 7,05%/năm), lĩnh lãi mỗi 12 tháng (6,11% - 7,05%/năm), lĩnh lãi đầu kì (3,83% - 6,6%/năm).

Lãi suất ngân hàng Quốc Dân (NCB) dành cho khách hàng cá nhân tháng 11/2020

KÌ HẠN

PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM)

Cuối kì

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

Đầu kì

Không kỳ hạn

 

0,1

 

 

 

 

01 Tuần

0,1

 

 

 

 

 

02 Tuần

0,1

 

 

 

 

 

01 Tháng

3,9

 

 

 

 

3,88

02 Tháng

3,9

3,89

 

 

 

3,87

03 Tháng

3,9

3,88

 

 

 

3,86

04 Tháng

3,9

3,88

 

 

 

3,84

05 Tháng

3,9

3,87

 

 

 

3,83

06 Tháng

6,65

6,55

6,59

 

 

6,43

07 Tháng

6,65

6,54

 

 

 

6,4

08 Tháng

6,7

6,57

 

 

 

6,41

09 Tháng

6,75

6,6

6,63

 

 

6,42

10 Tháng

6,8

6,63

 

 

 

6,43

11 Tháng

6,85

6,66

 

 

 

6,44

12 Tháng

6,9

6,69

6,72

6,78

 

6,45

13 Tháng

7

6,76

 

 

 

6,5

15 Tháng

7,2

6,91

6,95

 

 

6,6

18 Tháng

7,3

6,94

6,98

7,05

 

6,57

24 Tháng

7,3

6,83

6,87

6,93

7,05

6,36

30 Tháng

7,3

6,72

6,76

6,82

 

6,17

36 Tháng

7,3

6,61

6,65

6,71

6,82

5,98

60 Tháng

6,9

5,94

5,97

6,02

6,11

5,13

Nguồn: NCB

Lãi suất huy động áp dụng với khách hàng doanh nghiệp có phạm vi trong khoảng từ 3,6%/năm đến 6,7%/năm, lĩnh lãi cuối kì. Trong đó, lãi suất cao nhất dành cho đối tượng khách hàng này là 6,7%/năm, được niêm yết tại kì hạn 24 tháng và 36 tháng.

Lãi suất cho vay tham chiếu đối với khách hàng doanh nghiệp hiện đang áp dụng ở mức 9%/năm.

Lãi suất huy động dành cho khách hàng doanh nghiệp

KÌ HẠN

PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM)

Cuối kì

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

Đầu kì

Không kì hạn

 

0,2

 

 

 

 

01 Tuần

0,2

 

 

 

 

 

02 Tuần

0,2

 

 

 

 

 

01 Tháng

3,6

 

 

 

 

3,3

02 Tháng

3,6

3,4

 

 

 

3,3

03 Tháng

3,8

3,6

 

 

 

3,4

04 Tháng

3,9

3,8

 

 

 

3,4

05 Tháng

3,9

3,8

 

 

 

3,4

06 Tháng

6

5,93

5,96

 

 

5,84

07 Tháng

6

5,72

 

 

 

5,61

08 Tháng

6,05

5,85

 

 

 

5,73

09 Tháng

6,1

5,79

5,82

 

 

5,67

10 Tháng

6,1

5,98

 

 

 

5,83

11 Tháng

6,2

5,96

 

 

 

5,9

12 Tháng

6,3

6,1

6,03

6,19

 

5,87

13 Tháng

6,4

6,17

 

 

 

5,91

18 Tháng

6,6

6,27

6,31

6,37

 

5,93

24 Tháng

6,7

6,25

6,28

6,34

6,46

5,79

36 Tháng

6,7

6,04

6,07

6,13

6,24

5,42

Nguồn: NCB

Biểu lãi suất ngân hàng Quốc Dân trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, quý khách hàng vui lòng liên hệ Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Quốc Dân để biết thêm chi tiết.


Ngọc Mai

Chủ tịch Hồ Hùng Anh: Techcombank sẽ mở rộng thêm mảng SME, tín dụng tiêu dùng, mục tiêu vốn hoá 20 tỷ USD năm 2025
Techcombank dự kiến chia cổ tức tiền mặt tỷ lệ 15% sau 10 năm liên tiếp giữ lại lợi nhuận. Ban lãnh đạo ngân hàng cho biết Techcombank đang xây dựng chính sách để chia cổ tức một cách bền vững, trong dài hạn chứ không chỉ là một vài năm.