Lãi suất ngân hàng OceanBank tháng 1/2024: Giảm tại hầu hết kỳ hạn
Lãi suất ngân hàng OceanBank áp dụng với khách hàng cá nhân
Ngân hàng Thương mại TNHH một thành viên Đại Dương (OceanBank) điều chỉnh giảm 0,1 - 0,7 điểm % lãi suất tại kỳ hạn 1 - 24 tháng, trong khi tăng 0,2 điểm % lãi suất tại kỳ hạn 36 tháng.
- TIN LIÊN QUAN
-
Lãi suất ngân hàng OceanBank tháng 2/2024 cao nhất là bao nhiêu? 03/02/2024 - 20:58
Theo đó, biểu lãi suất hiện đang dao động trong khoảng 3,7 - 5,9%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết hơn, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 - 5 tháng cùng giảm 0,6 điểm % trong tháng 1 này, ứng với mức 3,7%/năm (kỳ hạn 1, 2 tháng) và 3,9%/năm (kỳ hạn 3 - 5 tháng).
Các kỳ hạn từ 6 tháng đến 8 tháng có cùng mức lãi suất tiết kiệm 4,7%/năm sau khi giảm 0,7 điểm % so với tháng trước. 4,9%/năm là mức lãi suất được áp dụng cho kỳ hạn 9 - 11 tháng, giảm 0,6 điểm %.
Có cùng mức giảm 0,3 điểm % là lãi suất ngân hàng OceanBank tại kỳ hạn 12 - 15 tháng, đạt 5,4%/năm trong tháng 1/2024.
Bên cạnh đó, lãi suất tiền gửi dành cho kỳ hạn 18 tháng và 24 tháng giảm 0,1 điểm % cùng xuống mức 5,6%/năm.
Riêng khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 36 tháng sẽ được nhận mức lãi suất là 5,9%/năm, tăng 0,2 điểm % so với tháng trước.
Xét đến khoản tiền gửi online, biểu lãi suất cũng được ngân hàng điều chỉnh giảm 0,1 - 0,7 điểm % xuống mức 3,7 - 6%/năm, kỳ hạn 1 - 24 tháng, nhận lãi cuối kỳ.
Trong đó, lãi suất kỳ hạn 1 - 2 tháng là 3,7%/năm; kỳ hạn 3 - 5 tháng là 3,9%/năm; kỳ hạn 6 - 8 tháng là 4,8%/năm; kỳ hạn 9 - 11 tháng là 5%/năm; kỳ hạn 12 - 15 tháng là 5,5%/năm và kỳ hạn 18 - 24 tháng là 5,7%/năm.
Trong khi đó, kỳ hạn 36 tháng hiện đang có mức lãi suất là 6%/năm - tăng 0,2 điểm % trong lần phát hàng mới nhất.
Tiền gửi không kỳ hạn hoặc trong thời gian ngắn 1 - 3 tuần, ngân hàng ấn định mức lãi suất không đổi là 0,5%/năm, chỉ dành riêng cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
THỜI HẠN |
LÃI SUẤT (%/năm) |
|
Lãi suất cuối kỳ |
||
Tại quầy |
Online |
|
Không kỳ hạn |
0,5 |
0,5 |
1 tuần |
0,5 |
0,5 |
2 tuần |
0,5 |
0,5 |
3 tuần |
0,5 |
0,5 |
01 tháng |
3,7 |
3,7 |
02 tháng |
3,7 |
3,7 |
03 tháng |
3,9 |
3,9 |
04 tháng |
3,9 |
3,9 |
05 tháng |
3,9 |
3,9 |
06 tháng |
4,7 |
4,8 |
07 tháng |
4,7 |
4,8 |
08 tháng |
4,7 |
4,8 |
09 tháng |
4,9 |
5 |
10 tháng |
4,9 |
5 |
11 tháng |
4,9 |
5 |
12 tháng |
5,4 |
5,5 |
13 tháng |
5,4 |
5,5 |
15 tháng |
5,4 |
5,5 |
18 tháng |
5,6 |
5,7 |
24 tháng |
5,6 |
5,7 |
36 tháng |
5,9 |
6 |
Nguồn: OceanBank
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng OceanBank áp dụng với khách hàng doanh nghiệp
Sang tháng 1, OceanBank cũng điều chỉnh giảm lãi suất tiền gửi áp dụng với khách hàng doanh nghiệp tại kỳ hạn 1 - 24 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Với phương thức lĩnh lãi cuối kỳ, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 - 24 tháng dao động trong khoảng 2 - 4,4%/năm. Trong đó, kỳ hạn 12 tháng và 24 tháng có mức cao nhất là 4,4%/năm.
Khách hàng doanh nghiệp còn được hưởng mức lãi suất hấp dẫn với một vài phương thức lĩnh lãi khác như: 1,96 - 4,21%/năm (lĩnh lãi đầu kỳ); 1,99 - 4,31%/năm (lĩnh lãi hàng tháng) và 4,23 - 4,32%/năm (lĩnh lãi hàng quý).
Ngoài ra, những khoản tiền gửi Over Night, tài khoản thanh toán, tiết kiệm không kỳ hạn và vốn chuyên dùng hiện có mức lãi suất là 0,2%/năm. Tương tự, lãi suất kỳ hạn 1 - 3 tuần cũng đạt mức 0,2%/năm.
KỲ HẠN |
LÃI SUẤT (%/năm) |
|||
VNĐ |
||||
Lĩnh lãi cuối kỳ |
Lĩnh lãi đầu kỳ |
Lĩnh lãi hàng tháng |
Lĩnh lãi hàng quý |
|
TGTT và TKKKH, vốn chuyên dùng. |
0,2 |
- |
- |
- |
Over Night |
0,2 |
- |
- |
- |
1 tuần |
0,2 |
- |
- |
- |
2 tuần |
0,2 |
- |
- |
- |
3 tuần |
0,2 |
- |
- |
- |
01 tháng |
2 |
1,96 |
- |
- |
02 tháng |
2 |
1,96 |
1,99 |
- |
03 tháng |
2,3 |
2,24 |
2,29 |
- |
04 tháng |
2,3 |
2,24 |
2,29 |
- |
05 tháng |
2,3 |
2,24 |
2,29 |
- |
06 tháng |
3,3 |
3,19 |
3,27 |
- |
07 tháng |
3,3 |
3,19 |
3,27 |
- |
08 tháng |
3,3 |
3,19 |
3,26 |
- |
09 tháng |
3,3 |
3,19 |
3,26 |
- |
10 tháng |
3,3 |
3,19 |
3,25 |
- |
11 tháng |
3,3 |
3,19 |
3,25 |
- |
12 tháng |
4,4 |
4,21 |
4,31 |
4,32 |
24 tháng |
4,4 |
4,21 |
4,22 |
4,23 |
Nguồn: OceanBank