Lãi suất ngân hàng MB tháng 9/2021: Cao nhất là 6,9%/năm
Sang tháng 9, lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) được giữ ổn định tại cả hai biểu lãi suất dành cho khách hàng cá nhân và khách hàng tổ chức kinh tế.
Biểu lãi suất ngân hàng áp dụng với khách hàng cá nhân tiếp tục ghi nhận được trong khoảng 2,5%/năm đến 6,9%/năm, tương ứng với kỳ hạn 1 - 60 tháng.
Trong đó, tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng lần lượt được áp dụng lãi suất là 2,5%/năm và 2,6%/năm. Hai kỳ hạn gửi 3 tháng và 4 tháng có cùng lãi suất là 3,2%/năm. Trong khi đó lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 5 tháng duy trì ở mức 3,3%/năm.
Khách hàng gửi tiết kiệm với kỳ hạn 6 tháng sẽ được hưởng lãi suất là 4,25%/năm khi lựa chọn hình thức nhận lãi trước. Còn đối với trường hợp nhận lãi cuối kỳ và có số tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên được huy động với lãi suất 5,9%/năm.
Tiếp đó, ngân hàng đang niêm yết lãi suất cùng ở mức 4,4%/năm cho khoản tiết kiệm có kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng. Lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 9 tháng đang ở mức 4,6%/năm trong khi đó hai kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng cùng nhận lãi suất là 4,7%/năm.
Với kỳ hạn 12 tháng, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi là 4,85%/năm đối với hình thức nhận lãi trước. Nếu khách hàng có khoản tiền gửi từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng sẽ được áp dụng lãi là 6,8%/năm, trả lãi vào cuối kỳ.
Tiền gửi ngân hàng tại kỳ hạn 13 tháng, 15 tháng và 18 tháng được niêm yết lãi suất lần lượt là 5,1%/năm, 5,4%/năm và 5,5%/năm.
Ở kỳ hạn 12 tháng, lãi suất ngân hàng MB đang ấn định ở mức 5,35%/năm cho khoản tiền gửi lĩnh lãi trước. Ngân hàng cũng đang huy động số tiền gửi từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng với lãi suất là 6,9%/năm tại kỳ hạn này, hình thức trả lãi vào cuối kỳ.
Khách hàng tham gia gửi tiết kiệm trong khoảng thời gian dài từ 36 tháng đến 60 tháng cùng nhận được lãi suất là 6,2%/năm.
Với kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần, khách hàng được nhận lãi là 0,2%/năm. Trường hợp tiền gửi không kỳ hạn, lãi suất ngân hàng ấn định ở mức khá thấp là 0,1%/năm.
Lãi suất ngân hàng MB áp dụng với khách hàng cá nhân
Kỳ hạn | Lãi suất | Ghi chú |
001 tuần | 0,20% |
|
002 tuần | 0,20% |
|
003 tuần | 0,20% |
|
01 tháng | 2,50% |
|
02 tháng | 2,60% |
|
03 tháng | 3,20% |
|
04 tháng | 3,20% |
|
05 tháng | 3,30% |
|
06 tháng | 4,25% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
07 tháng | 4,40% |
|
08 tháng | 4,40% |
|
09 tháng | 4,60% |
|
10 tháng | 4,70% |
|
11 tháng | 4,70% |
|
12 tháng | 4,85% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
13 tháng | 5,10% |
|
15 tháng | 5,40% |
|
18 tháng | 5,50% |
|
24 tháng | 5,35% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
36 tháng | 6,20% |
|
48 tháng | 6,20% |
|
60 tháng | 6,20% |
|
Không kỳ hạn | 0,10% |
|
Nguồn: MBBank.
Lãi suất tiết kiệm áp dụng lãi trả sau với kỳ hạn 6 tháng, 12 tháng và 24 tháng
Kỳ hạn | Lãi trả sau (%/năm) | Điều kiện |
6 tháng | 5,9 % | Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng trở lên |
12 tháng | 6,8 % | Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng. |
24 tháng | 6,9 % | Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng. |
Nguồn: MBBank.
Biểu lãi suất tiền gửi áp dụng với các khách hàng Tổ chức kinh tế trong tháng này tương tự không đổi so với tháng trước. MB đang huy động tiền gửi với lãi suất 2,3%/năm đến 5,6%/năm đối với tiền gửi VND. Khách hàng có thể linh động lựa chọn nhiều kỳ hạn gửi kéo dài từ 1 tháng đến 60 tháng.
Tiền gửi tại kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần của khách hàng Tổ chức kinh tế được áp dụng tương tự với khách hàng cá nhân, cùng ở mức 0,2%/năm. Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn tiếp tục ghi nhận ở mức 0,1%/năm.
Lãi suất tiền gửi ngân hàng MB áp dụng với khách hàng Tổ chức kinh tế
Kỳ hạn | Lãi trả sau (% năm) VNĐ |
KKH | 0,10% |
01 tuần | 0,20% |
02 tuần | 0,20% |
03 tuần | 0,20% |
01 tháng | 2,30% |
02 tháng | 2,40% |
03 tháng | 3,00% |
04 tháng | 3,00% |
05 tháng | 3,00% |
06 tháng | 3,85% |
07 tháng | 4,00% |
08 tháng | 4,00% |
09 tháng | 4,30% |
10 tháng | 4,30% |
11 tháng | 4,30% |
12 tháng | 4,70% |
13 tháng | 4,70% |
18 tháng | 5,40% |
24 tháng | 5,60% |
36 tháng | 5,60% |
48 tháng | 5,60% |
60 tháng | 5,60% |
Nguồn: MBBank.