|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất Ngân hàng MB tháng 10/2021 tăng nhẹ ở một số kỳ hạn

05:00 | 16/10/2021
Chia sẻ
Trong tháng 10, lãi suất gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) ghi nhận tăng nhẹ tại một vài kỳ hạn theo cả hai biểu lãi suất dành cho khách hàng cá nhân và khách hàng tổ chức kinh tế.
Lãi suất Ngân hàng MB tháng 10/2021 tăng nhẹ ở một số kỳ hạn - Ảnh 1.

Nguồn: MBBank.

Khảo sát ngày 15/10, biểu lãi suất gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân đã có điều chỉnh tăng nhẹ tại một số kỳ hạn. Theo đó, biểu lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng MB hiện nằm trong khung từ 2,5%/năm đến 6,9%/năm, tương ứng với tiền gửi có kỳ hạn 1 - 60 tháng.

Cụ thể, tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng lãi suất tiền gửi tiết kiệm vẫn không thay đổi ở mức lần lượt là 2,5%/năm và 2,6%/năm. Tương tự, lãi suất tại kỳ hạn 3 tháng và 4 tháng cùng có mức 3,2%/năm. Còn với kỳ hạn 5 tháng, lãi suất tiết kiệm giữ nguyên mức 3,3%/năm.

Tại kỳ hạn 6 tháng, lãi suất ngân hàng lại điều chỉnh tăng nhẹ 0,05 điểm % lên mức 4,3%/năm cho hình thức nhận lãi trước. Tuy nhiên, ở hình thức lĩnh lãi cuối kỳ, lãi suất vẫn đứng yên ở mức 5,9%/năm, dành cho các khoản tiền gửi tiết kiệm từ 2 tỷ đồng trở lên.

Trong khi đó, lãi suất ngân hàng niêm yết với mức 4,4%/năm đều triển khai cho khoản tiết kiệm có kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng. Tại kỳ hạn 9 tháng, lãi suất tiền gửi vẫn duy trì ở mức 4,6%/năm, còn hai kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng lãi suất được ấn định cùng mức 4,7%/năm.

Ở kỳ hạn 12 tháng, lãi suất tiền gửi tại hình thức nhận lãi trước đã tăng 0,05 điểm % lên 4,9%/năm, nhưng vẫn không thay đổi tại hình thức trả lãi cuối kỳ và được niêm yết ở mức 6,8%/năm đối với khoản tiền gửi từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng.

Tại ba kỳ hạn 13 tháng, 15 tháng và 18 tháng, lãi suất ngân hàng tiếp tục đi ngang ở mức lần lượt là 5,1%/năm, 5,4%/năm và 5,5%/năm.

Với kỳ hạn 24 tháng, lãi suất ngân hàng MB bất ngờ tăng nhẹ 0,05 điểm % lên 5,4%/năm dành cho khoản tiền gửi lĩnh lãi trước. Còn tại hình thức trả lãi vào cuối kỳ, lãi suất huy động ở mức không đổi là 6,9%/năm áp dụng với số tiền gửi từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng.

Bên cạnh đó, Ngân hàng MB cũng duy trì mức lãi suất 6,2%/năm dành cho kỳ hạn gửi từ 36 tháng đến 60 tháng; tiền gửi tại kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần là 0,2%/năm và không kỳ hạn là 0,1%/năm.

Lãi suất Ngân hàng MB áp dụng với khách hàng cá nhân

Kỳ hạn

Lãi suất

Ghi chú

1 tuần

0,2%

 

2 tuần

0,2%

 

3 tuần

0,2%

 

1 tháng

2,5%

 

2 tháng

2,6%

 

3 tháng

3,2%

 

4 tháng

3,2%

 

5 tháng

3,3%

 

6 tháng

4,3%

Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước

7 tháng

4,4%

 

8 tháng

4,4%

 

9 tháng

4,6%

 

10 tháng

4,7%

 

11 tháng

4,7%

 

12 tháng

4,9%

Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước

13 tháng

5,1%

 

15 tháng

5,4%

 

18 tháng

5,5%

 

24 tháng

5,4%

Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước

36 tháng

6,2%

 

48 tháng

6,2%

 

60 tháng

6,2%

 

Không kỳ hạn

0,1%

 

Nguồn: MBBank.

Lãi suất tiết kiệm áp dụng lãi trả sau với kỳ hạn 6 tháng, 12 tháng và 24 tháng

Kỳ hạn

Lãi trả sau (%/năm)

Điều kiện

6 tháng

5,9 %

Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng trở lên

12 tháng

6,8 %

Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng.

24 tháng

6,9 %

Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng.

Nguồn: MBBank.

Cùng thời điểm khảo sát, biểu lãi suất tiền gửi của khách hàng Tổ chức kinh tế ghi nhận có sự biến động nhẹ so với tháng trước. Cụ thể, tại kỳ hạn gửi 6 tháng, MBBank đã điều chỉnh lãi suất tăng nhẹ 0,05 điểm % lên mức 3,9%/năm. Nhưng với các kỳ hạn khác lãi suất đều không thay đổi.

Vì vậy, biểu lãi suất tiền gửi áp dụng với các khách hàng Tổ chức kinh tế mới nhất hiện nằm trong khoảng từ 2,3%/năm đến 5,6%/năm, kỳ hạn 1 - 60 tháng.

Tại biểu lãi suất này, nếu khách hàng tham gia gửi tiết kiệm ở kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần thì được áp dụng mức lãi suất giống như với khách hàng cá nhân là 0,2%/năm, và tiền gửi không kỳ hạn vẫn là 0,1%/năm.

Lãi suất tiền gửi của khách hàng Tổ chức kinh tế tại MBBank

Kỳ hạn

Lãi trả sau (% năm) VNĐ

KKH

0,1%

1 tuần

0,2%

2 tuần

0,2%

3 tuần

0,2%

1 tháng

2,3%

2 tháng

2,4%

3 tháng

3%

4 tháng

3%

5 tháng

3%

6 tháng

3,9%

7 tháng

4%

8 tháng

4%

9 tháng

4,3%

10 tháng

4,3%

11 tháng

4,3%

12 tháng

4,7%

13 tháng

4,7%

18 tháng

5,4%

24 tháng

5,6%

36 tháng

5,6%

48 tháng

5,6%

60 tháng

5,6%

Nguồn: MBBank

Du Y