Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 5/2024
So với tháng trước, khung lãi suất tiền gửi được khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước đối với kỳ hạn 3 tháng được điều chỉnh 0,1 - 0,3 điểm % tại một vài ngân hàng. Khung lãi suất hiện ghi nhận được trong khoảng 1,9 - 3,4%/năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, NCB đang triển khai mức lãi suất cao nhất là 3,4%/năm - không quy định về hạn mức tiền gửi.
Mức 3,35%/năm đang là lãi suất huy động vốn được ghi nhận tại ngân hàng Bắc Á với hạn mức từ 1 tỷ đồng.
Trong cùng kỳ hạn, VietBank đang áp dụng lãi suất tiết kiệm cho kỳ hạn trên là 3,3%/năm.
Lãi suất ngân hàng tại Eximbank và OceanBank đang ở chung mức 3,2%/năm.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn linh hoạt gửi tiết kiệm tại các ngân hàng khác trong bảng khảo sát với lãi suất dao động 1,9 - 3,15%/năm.
Hiện tại, 4 ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 3 tháng cụ thể:
- VietinBank và BIDV triển khai chung mức 2%/năm.
- Agribank và Vietcombank cùng ghi nhận ở mức 1,9% - mức thấp nhất hiện tại, ngang với SCB.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
3 tháng |
1 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,40 |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
3,35 |
3 |
VietBank |
- |
3,30 |
4 |
Eximbank |
- |
3,20 |
5 |
OceanBank |
- |
3,20 |
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
3,15 |
7 |
TPBank |
- |
3,10 |
8 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
3,10 |
9 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,10 |
10 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,10 |
11 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,10 |
12 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
3,00 |
13 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,00 |
14 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,00 |
15 |
MSB |
- |
3,00 |
16 |
VPBank |
- |
2,90 |
17 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
2,90 |
18 |
SeABank |
- |
2,90 |
19 |
PVcomBank |
- |
2,85 |
20 |
Kienlongbank |
- |
2,80 |
21 |
Sacombank |
- |
2,80 |
22 |
ABBank |
- |
2,80 |
23 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
2,70 |
24 |
MBBank |
- |
2,50 |
25 |
Saigonbank |
- |
2,50 |
26 |
ACB |
2,50 |
|
27 |
HDBank |
- |
2,45 |
28 |
Techcombank |
- |
2,30 |
29 |
LienVietPostBank |
- |
2,10 |
30 |
VietinBank |
- |
2,00 |
31 |
BIDV |
- |
2,00 |
32 |
Agribank |
- |
1,90 |
33 |
Vietcombank |
- |
1,90 |
34 |
SCB |
- |
1,90 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.