|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kinh doanh

Giá xe SH tháng 9/2023: Mẫu xe SH350i có giá cao nhất 152,49 triệu đồng

08:29 | 12/09/2023
Chia sẻ
Theo ghi nhận mới nhất trong tháng 9/2023, giá xe SH vẫn được hãng Honda duy trì ở mức cũ, dao động trong khoảng 74,79 - 150,49 triệu đồng. Trong đó, mức giá cao nhất hiện tại là 152,49 triệu đồng dành cho mẫu xe SH350i Phiên bản Thể thao.

Giá xe SH cập nhật mới nhất tháng 9/2023

Bước sang tháng 9/2023, dòng xe SH vẫn được bán trên thị trường với hai mẫu bao gồm: SH125i/160i và SH350i, cùng các phiên bản hiện có là Tiêu chuẩn, Cao cấp, Đặc biệt và Thể thao.

Hiện tại, Honda đang đề xuất giá bán các mẫu xe SH không đổi trong khoảng 73,921 - 152,49 triệu đồng, cụ thể như sau:

- SH125i Phiên bản Tiêu Chuẩn: 73,921 triệu đồng

- SH125i Phiên bản Cao Cấp: 81,775 triệu đồng

- SH125i Phiên bản Đặc Biệt: 82,953 triệu đồng

- SH125i Phiên bản Thể Thao: 83,444 triệu đồng

- SH160i Phiên bản Tiêu Chuẩn: 92,49 triệu đồng

- SH160i Phiên bản Cao Cấp: 100,49 triệu đồng

- SH160i Phiên bản Đặc Biệt: 101,69 triệu đồng

- SH160i Phiên bản Thể Thao: 102,19 triệu đồng

- SH350i Phiên bản Cao cấp: 150,99 triệu đồng

- SH350i Phiên bản Đặc biệt: 151,99 triệu đồng

- SH350i Phiên bản Thể thao: 152,49 triệu đồng

Tại các cửa hàng phân phối, giá bán dòng xe SH vẫn dao động trung bình trong khoảng 88,5 - 148,75 triệu đồng tùy mẫu. Trong đó, mẫu xe có giá cao nhất là SH350i Thể thao với 148,75 triệu đồng.

Có thể thấy, giá của các phiên bản SH125i và SH160i cao hơn khoảng 13,225 - 22,310 triệu đồng so với giá đề xuất, trong khi các phiên bản của SH350i có giá thấp hơn khoảng 3,74 - 4,49 triệu đồng.

Bảng giá xe SH mới nhất tháng 9/2023 (ĐVT: triệu đồng)

Phiên bản

Màu sắc

Giá niêm yết

Giá đại lý

Chênh lệch

Xe SH125i/160i

SH125i Phiên bản Tiêu Chuẩn

Đen

73,921

88,500

14,579

Đỏ Đen

73,921

88,500

14,579

Trắng Đen

73,921

88,500

14,579

SH125i Phiên bản Cao Cấp

Trắng Đen

81,775

95,000

13,225

Đỏ Đen

81,775

95,000

13,225

SH125i Phiên bản Đặc Biệt

Đen

82,953

96,500

13,547

SH125i Phiên bản Thể Thao

Xám Đen

83,444

97,000

13,556

SH160i Phiên bản Tiêu Chuẩn

Đen

92,490

108,500

16,010

Đỏ Đen

92,490

108,500

16,010

Trắng Đen

92,490

108,500

16,010

SH160i Phiên bản Cao Cấp

Trắng Đen

100,490

119,500

19,010

Đỏ Đen

100,490

119,500

19,010

SH160i Phiên bản Đặc Biệt

Đen

101,690

122,500

20,810

SH160i Phiên bản Thể Thao

Xám Đen

102,190

124,500

22,310

Xe SH350i

SH350i Phiên bản Cao cấp

Đỏ

150,99

146,75

-4,24

Trắng

150,99

147,00

-3,99

SH350i Phiên bản Đặc biệt

Bạc đen

151,99

147,50

-4,49

Đen

151,99

147,50

-4,49

SH350i Phiên bản Thể thao

Xám đen

152,49

148,75

-3,74

*Lưu ý: Giá trên chỉ mang tính chất tham khảo. Người tiêu dùng nên ra các đại lý gần nhất để có thể biết giá một cách chính xác nhất.

Ảnh: Honda

Tham khảo giá xe SH trung bình tại một số khu vực tháng 9/2023

Giá xe máy SH có sự chênh lệch nhất định giữa các khu vực do tác động của nhiều yếu tố như thời điểm, cửa hàng phân phối, chương trình khuyến mãi,...

Khảo sát tại khu vực Hà Nội cho thấy, giá xe SH trong tháng 9 hiện dao động trong khoảng 83 - 148 triệu đồng. So với mức được hãng niêm yết, khoảng giá này đang chênh lệch 3,99 - 26,81 triệu đồng.

Khu vực TP HCM đang có giá xe SH trong khoảng 83,5 - 149,5 triệu đồng, chênh khoảng 2,99 - 26,81 triệu đồng so với đề xuất của hãng.

Như vậy, giá bán thực tế của dòng xe SH tại hai khu vực trên hiện không có biến động mới so với tháng trước.

Bảng giá xe SH tháng 9/2023 tại các khu vực (ĐVT: triệu đồng)

Giá xe SH tại khu vực Hà Nội

Giá đại lý

Chênh lệch so với đề xuất

Giá xe SH 125i bản Tiêu Chuẩn phanh CBS

83

9,079

Giá xe SH 125i bản Cao Cấp phanh ABS

90

8,22

Giá xe SH 125i bản Đặc Biệt phanh ABS

93,4

10,45

Giá xe SH 125i bản Thể Thao phanh ABS

97,5

14,06

Giá xe SH 160i bản Tiêu Chuẩn phanh CBS

109

16,51

Giá xe SH 160i bản Cao Cấp phanh ABS

117

16,51

Giá xe SH 160i bản Đặc Biệt phanh ABS

120

18,31

Giá xe SH 160i bản Thể Thao phanh ABS

129

26,81

Giá xe SH350i bản Cao Cấp màu Trắng

146,5

-4,49

Giá xe SH350i bản Cao Cấp màu Đỏ

147

-3,99

Giá xe SH350i bản Đặc Biệt màu Bạc Đen

147

-4,99

Giá xe SH350i bản Đặc Biệt màu Đen Nhám

147

-4,99

Giá xe SH350i bản Thể Thao màu Xám Đen

148

-4,49

Giá xe SH tại khu vực TP Hồ Chí Minh

Giá đại lý

Chênh lệch so với đề xuất

Giá xe SH 125i bản Tiêu Chuẩn phanh CBS

83,5

9,6

Giá xe SH 125i bản Cao Cấp phanh ABS

90,5

8,72

Giá xe SH 125i bản Đặc Biệt phanh ABS

94,0

11,05

Giá xe SH 125i bản Thể Thao phanh ABS

98,0

14,56

Giá xe SH 160i bản Tiêu Chuẩn phanh CBS

109,0

16,51

Giá xe SH 160i bản Cao Cấp phanh ABS

117,0

16,51

Giá xe SH 160i bản Đặc Biệt phanh ABS

120,0

18,31

Giá xe SH 160i bản Thể Thao phanh ABS

129

26,81

Giá xe SH350i bản Cao Cấp màu Đỏ

147

-3,99

Giá xe SH350i bản Cao Cấp màu Trắng

147

-3,99

Giá xe SH350i bản Đặc Biệt màu Bạc Đen

148

-3,99

Giá xe SH350i bản Đặc Biệt màu Đen Nhám

148

-3,99

Giá xe SH350i bản Thể Thao màu Xám Đen

149,5

-2,99

SH kể từ khi đến Việt Nam đã luôn là thương hiệu xe có được chỗ đứng đặc biệt trong tâm trí khách hàng.

Với khả năng giúp chủ sở hữu định hình được phong cách riêng, nâng tầm trải nghiệm và đạt được thăng hoa trong cảm xúc lái, hình ảnh SH tại Việt Nam không còn chỉ là sự gợi nhắc đến một phương tiện hai bánh thông thường mà đã trở thành biểu tượng cho tính đẳng cấp và sự hoàn hảo.

Là một trong những nhà sản xuất xe máy luôn nỗ lực đổi mới và tối đa hóa trải nghiệm cho khách hàng, Honda không chỉ dừng lại ở những thành quả đã đạt được mà còn tiếp tục nghiên cứu để cho ra đời thành viên mới thuộc dòng xe cao cấp nhất của hãng.

SH350i hoàn toàn mới về diện mạo, sức mạnh và trang bị công nghệ, được tin tưởng sẽ tiếp tục củng cố danh hiệu “Ông hoàng xe tay ga” trong trái tim khách hàng Việt Nam.

Định hướng phát triển trên SH350i được các kỹ sư hướng đến là “sự tiến bộ trong hiệu suất lái và cải thiện tính thoải mái cùng sự tiện lợi trong việc di chuyển ở ngoài đô thị”, tạo nên một phương tiện tốc độ cao toàn diện.

Mẫu xe mới thừa hưởng từ những thế hệ đầu tiên của dòng xe SH, đó là “sự an tâm” và “đáng tin cậy” trong vận hành, cao cấp trong thiết kế nay được kết hợp với hai yếu tố là “sự thoải mái” và “tiện lợi”, giúp cho việc cầm lái trở nên dễ dàng trong mọi tình huống từ di chuyển hàng ngày cho đến những hành trình dài khám phá vùng ngoại ô cuối tuần.

Bình An