Giá tiêu hôm nay 16/2: Tăng 1.000 đồng/kg, cao su TOCOM giảm gần 2%
Xem thêm: Giá tiêu hôm nay 17/2
Cập nhật giá tiêu
Giá tiêu trong nước
Theo khảo sát, giá tiêu tăng 1.000 đồng/kg so với hôm qua, hiện dao động trong khoảng 60.000 - 63.500 đồng/kg.
Trong đó, mức giá thấp nhất là 60.000 đồng/kg tại tỉnh Gia Lai. Tiếp đến là tỉnh Đồng Nai với mức giá 60.500 đồng/kg.
Hai tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông hiện đang thu mua hồ tiêu với chung mức giá là 61.500 đồng/kg.
Tương tự, giá tiêu hôm nay tại Bình Phước và Bà Rịa - Vũng Tàu tăng lên mức tương ứng là 62.500 đồng/kg và 63.500 đồng/kg.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) |
Giá thu mua (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Đắk Lắk |
61.500 |
+1.000 |
Gia Lai |
60.000 |
+1.000 |
Đắk Nông |
61.500 |
+1.000 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
63.500 |
+1.000 |
Bình Phước |
62.500 |
+1.000 |
Đồng Nai |
60.500 |
+1.000 |
Giá tiêu thế giới
Theo cập nhật từ Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) ngày 15/2 (theo giờ địa phương), giá tiêu thế giới so với ngày 14/2 như sau:
- Tiêu đen Lampung (Indonesia): ở mức 3.536 USD/tấn, giảm 0,17%
- Tiêu đen Brazil ASTA 570: ở mức 2.950 USD/tấn, tăng 1,69%
- Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA: ở mức 4.900 USD/tấn, không đổi
Tên loại |
Bảng giá tiêu đen thế giới (ĐVT: USD/tấn) |
||
Ngày 14/2 |
Ngày 15/2 |
% thay đổi |
|
Tiêu đen Lampung (Indonesia) |
3.542 |
3.536 |
-0,17 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 |
2.900 |
2.950 |
1,69 |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA |
4.900 |
4.900 |
0 |
- Tiêu trắng Muntok: ở mức 6.088 USD/tấn, giảm 0,16%
- Tiêu trắng Malaysia ASTA: ở mức 7.300 USD/tấn, không đổi
Tên loại |
Bảng giá tiêu trắng thế giới (ĐVT: USD/tấn) |
||
Ngày 14/2 |
Ngày 15/2 |
% thay đổi |
|
Tiêu trắng Muntok |
6.098 |
6.088 |
-0,16 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA |
7.300 |
7.300 |
0 |
Trong những ngày đầu tháng 2/2023, giá hạt tiêu đen trên thị trường thế giới biến động không đồng nhất so với cuối tháng 1/2023; giảm tại Indonesia, ổn định tại Malaysia và Việt Nam, nhưng tăng tại Brazil.
Tại cảng Lampung ASTA của Indonesia, ngày 9/2/2023, giá hạt tiêu đen xuất khẩu giảm 34 USD/tấn so với ngày 30/1/2023, xuống còn 3.629 USD/tấn. Giá hạt tiêu trắng xuất khẩu giảm 57 USD/tấn so với ngày 30/1/2023, xuống mức 6.118 USD/tấn.
Tại cảng Kuching của Malaysia, ngày 9/2/2023, giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng xuất khẩu ổn định ở mức 4.900 USD/tấn và 7.300 USD/tấn so với ngày 30/1/2023.
Tại cảng khu vực Thành phố Hồ Chí Minh của Việt Nam, ngày 9/2/2023, giá hạt tiêu đen loại 500g/l và 550g/l xuất khẩu ổn định mức 3.250 USD/tấn và 3.350 USD/tấn so với ngày 30/1/2023. Giá hạt tiêu trắng ổn định ở mức 4.750 USD/tấn.
Tại Brazil, ngày 9/2/2023, giá hạt tiêu đen xuất khẩu tăng 100 USD/tấn so với ngày 30/1/2023, lên mức 2.900 USD/tấn.
Dự báo thị trường hạt tiêu thế giới tiếp tục chịu ảnh hưởng tiêu cực do nền kinh tế toàn cầu vẫn đang phải đối mặt với rất nhiều khó khăn, theo báo cáo mới nhất từ Cục Xuất Nhập khẩu (Bộ Công Thương).
Cập nhật giá cao su
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM), giá cao su kỳ hạn giao tháng 2/2023 đạt mức 202,1 yen/kg, giảm 1,99% (tương đương 4,1 yen/kg) tại thời điểm khảo sát vào lúc 7h (giờ Việt Nam).
Trên Sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE), giá cao su RSS3 giao kỳ hạn tháng 3/2023 được điều chỉnh xuống mức 12.360 nhân dân tệ/tấn, giảm 0,04% (tương đương 5 nhân dân tệ) so với giao dịch trước đó.
Từ đầu tháng 2/2023 đến nay, giá thu mua mủ cao su nguyên liệu ổn định so với cuối tháng 1/2023, giá mủ cao su tiếp tục duy trì quanh mức 230 - 288 đồng/TSC, theo báo cáo mới nhất từ Cục Xuất Nhập khẩu (Bộ Công Thương).
Tại Bình Phước, giá mủ cao su nguyên liệu được Công ty cao su Phú Riềng thu mua ở mức 270 - 280 đồng/TSC.
Tại Bình Dương, giá thu mua mủ cao su nguyên liệu của Công ty cao su Phước Hòa được giữ ở mức 286 - 288 đồng/TSC.
Tại Gia Lai, giá mủ cao su nguyên liệu được Công ty cao su Mang Yang thu mua với giá 230 - 240 đồng/TSC, ổn định so với cuối tháng 1/2023.
Từ đầu tháng 2/2023 đến nay, giá cao su tại các sàn giao dịch châu Á giảm khi nhu cầu từ thị trường Trung Quốc sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán không mạnh như kỳ vọng.
Cụ thể, tại Sở giao dịch hàng hóa Osaka Exchange (OSE), ngày 9/2/2023, giá cao su RSS3 giao kỳ hạn gần giao dịch ở mức 213,9 yen/kg (tương đương 1,63 USD/kg), giảm 1,8% so với cuối tháng 1/2023 và giảm 12,4% so với cùng kỳ năm 2022.
Tại Sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE), ngày 9/2/2023, giá cao su RSS3 giao kỳ hạn gần giao dịch ở mức 12.455 nhân dân tệ/tấn (tương đương 1,83 USD/kg), giảm 5% so với cuối tháng 1/2023 và giảm 15% so với cùng kỳ năm 2022.
Tại Thái Lan, giá cao su sau khi tăng lên 53,5 baht/kg vào ngày 1/2/2023 đã có xu hướng giảm. Ngày 9/2/2023 giá cao su RSS3 giao dịch ở mức 52,79 baht/kg (tương đương 1,58 USD/kg), giảm 0,1% so với cuối tháng 1/2023 và giảm 18,2% so với cùng kỳ năm 2022.