Giá sắt thép xây dựng hôm nay 13/4: Giảm trở lại xuống còn 3.881 nhân dân tệ/tấn
Giá sắt thép xây dựng hôm nay trên Sàn giao dịch Thượng Hải
Xem thêm: Giá sắt thép xây dựng hôm nay 14/4
Giá thép hôm nay giao tháng 10/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 33 nhân dân tệ xuống mức 3.881 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h00 (giờ Việt Nam).
Tên loại |
Kỳ hạn |
Ngày 13/4 |
Chênh lệch so với giao dịch trước đó |
Giá thép |
Giao tháng 10/2023 |
3.881 |
-33 |
Giá đồng |
Giao tháng 5/2023 |
69.300 |
+330 |
Giá kẽm |
Giao tháng 5/2023 |
21.990 |
+5 |
Giá niken |
Giao tháng 5/2023 |
181.790 |
-230 |
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thanh Hạ
Sau một năm khởi đầu xuất sắc, có những dấu hiệu cho thấy các ngành quặng sắt và thép chủ chốt đang mất đà ở Trung Quốc, làm dấy lên lo ngại về khả năng phục hồi của nền kinh tế lớn thứ hai thế giới, theo Reuters.
Giá trên toàn khu liên hợp thép đã giảm trong những phiên gần đây, trong khi nhập khẩu quặng sắt của Trung Quốc dường như đang ở mức vừa phải sau một năm khởi đầu nhanh chóng.
Trung Quốc sản xuất hơn một nửa lượng thép của thế giới và mua khoảng 70% quặng sắt trên biển toàn cầu, một trong hai nguyên liệu thô chính để sản xuất thép, nguyên liệu còn lại là than cốc.
Theo đánh giá của cơ quan báo cáo giá hàng hóa Argus, giá quặng sắt 62% chuẩn giao ngay giao đến miền bắc Trung Quốc, đã kết thúc ở mức 118,80 USD/tấn vào hôm thứ Hai (10/4), mức thấp nhất kể từ ngày 9/1.
Giá đã giảm 10,9% kể từ khi đạt mức cao nhất cho đến nay vào năm 2023 là 133,40 USD/tấn vào ngày 15/3, đạt được trong bối cảnh thị trường lạc quan về nhu cầu thép trong tương lai khi Bắc Kinh chuyển sang kích thích nền kinh tế sau khi chấm dứt chính sách không COVID nghiêm ngặt đã kìm hãm tăng trưởng vào năm ngoái năm.
Giá than luyện cốc SCAFc1 cũng chịu áp lực, với các hợp đồng trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) phản ánh giá giao ngay tại Úc, nhà xuất khẩu nhiên liệu lớn nhất thế giới, giảm xuống còn 289,90 USD/tấn vào hôm 10/4.
Đây là mức giá thấp nhất kể từ ngày 30/12/2022 và hợp đồng này đã mất 23,9% kể từ mức cao nhất năm 2023 là 381 USD/tấn, đạt được vào ngày 17/2.
Giá thép nội địa của Trung Quốc cũng chịu áp lực, với giá thép thanh vằn SRBcv1 kỳ hạn chuẩn của Thượng Hải chốt phiên ở mức 3.946 nhân dân tệ/tấn (574 USD/tấn) vào hôm 10/4, mức yếu nhất kể từ ngày 26/12 và giảm 8,8% so với mức cao nhất trong năm nay là 4.328 nhân dân tệ vào ngày 14/3.
Giá thép xây dựng hôm nay tại thị trường trong nước
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước được nhiều thương hiệu điều chỉnh giảm trong ngày 13/4:
Cụ thể, giá thép cuộn CB240 tại Hòa Phát, Việt Ý, Việt Đức và Việt Sing giảm từ 210 đồng/kg đến 460 đồng/kg. Giá thép thanh vằn D10 CB300 cũng được điều chỉnh giảm trong khoảng 150 - 310 đồng/kg với các thương hiệu trên.
Khu vực miền Trung ghi nhận giá thép cuộn CB240 tại Hòa Phát, Việt Đức và Pomina giảm 310 - 640 đồng/kg. Tương tự, giá thép D10 CB300 cũng ghi nhận giảm 150 - 720 đồng/kg với các thương hiệu trên.
Tại miền Nam, giá thép D10 CB300 tại Hòa Phát, Pomina giảm lần lượt 200 đồng/kg và 360 đồng/kg. Đối với giá thép cuộn CB240, các thương hiệu điều chỉnh giảm 310 - 460 đồng/kg. Riêng thương hiệu Thép Miền Nam không có thay đổi mới.
Sau đợt điều chỉnh giảm, giá thép được ghi nhận vào sáng ngày 13/4 của các thương hiệu cụ thể như sau:
Giá thép tại miền Bắc
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Hòa Phát ở mức 15.200 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.580 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý có giá thép cuộn CB240 ở mức 15.300 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.400 đồng/kg.
Đối với thép Việt Đức, giá bán thép cuộn CB240 hiện ở mức 15.150 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.600 đồng/kg.
Giá thép của thương hiệu Việt Sing cũng được giữ nguyên như sau: thép cuộn CB240 ở mức 15.220 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.630 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Nhật ở mức 15.580 đồng/kg. Giá thép thanh vằn D10 CB300 của cùng thương hiệu hiện ở mức 15.630 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Ở khu vực miền Trung, thương hiệu thép Hòa Phát đang có giá thép cuộn CB240 ở mức 15.150 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.480 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức cũng giữ nguyên giá thép cuộn CB240 ở mức 15.450 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.860 đồng/kg.
Ghi nhận đối với thương hiệu Pomina, giá như sau: thép cuộn CB240 ở mức 16.930 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.880 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Tại miền Nam, giá thép cuộn CB240 của Hòa Phát đang ở mức 15.220 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.570 đồng/kg.
Thương hiệu Pomina cũng có giá thép cuộn CB240 ở mức 16.370 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.680 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Thép Miền Nam ở mức 15.730 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.040 đồng/kg.
>>> Xem thêm: Giá sắt thép