Giá lúa gạo hôm nay 10/10: Giảm nhẹ từ 100 đồng/kg đến 200 đồng/kg
Giá lúa gạo hôm nay
Tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá gạo hôm nay điều chỉnh giảm nhẹ so với ngày hôm qua.
Theo đó, giá gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu giảm 100 - 200 đồng/kg, xuống còn 10.100 - 10.400 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 giảm 100 đồng/kg, xuống còn 12.500 – 12.700 đồng/kg.
Với mặt hàng phụ phẩm, giá cám khô đi ngang ở mức 6.000 - 6.100 đồng/kg; tấm thơm dao động 9.500 – 9.600 đồng/kg.
Tại An Giang, giá lúa OM 5451 giảm nhẹ 100 đồng/kg xuống còn 7.200 – 7.300 đồng/kg. Trong khi đó, gcác loại lúa khác tương đối ổn định với đài thơm 8 và lúa Nhật ở mức 7.800 – 8.000 đồng/kg; OM 18 đạt 7.500 – 7.800 đồng/kg; lúa OM 5451 có giá 7.200 – 7.400 đồng/kg; IR 50404 đạt 6.800 – 7.000 đồng/kg.
Giá nếp cũng không có biến động, với nếp Long An 3 tháng (khô) giao dịch ở mức 9.800 – 10.000 đồng/kg; nếp Long An IR 4625 (khô) 9.500 – 9.700 đồng/kg.
Giá lúa | ĐVT | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng (+), giảm (-) so với hôm trước |
- Nếp Long An 3 tháng (khô) | kg | 9.800 – 10.000 | - |
- Nếp Long An IR 4625 (khô) | kg | 9.500 – 9.700 | - |
- Lúa IR 50404 | kg | 6.800 - 7.000 | - |
- Lúa Đài thơm 8 | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
- Lúa OM 5451 | Kg | 7.200 - 7.300 | -100 |
- Lúa OM 18 | kg | 7.500 – 7.800 | - |
- OM 380 | kg | 7.200 - 7.300 | - |
- Lúa Nhật | kg | 7.800 - 8.000 | - |
- Lúa Nàng Nhen (khô) | kg | 20.000 | - |
Giá gạo | Giá bán tại chợ(đồng) | Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua | |
- Nếp ruột | kg | 18.000 - 22.000 | - |
- Gạo thường | kg | 15.000 - 16.000 | - |
- Gạo Nàng Nhen | kg | 28.000 | - |
- Gạo thơm thái hạt dài | kg | 20.000 - 22.000 | - |
- Gạo thơm Jasmine | kg | 18.000 - 20.000 | - |
- Gạo Hương Lài | kg | 18.000 | - |
- Gạo trắng thông dụng | kg | 17.000 | - |
- Gạo Nàng Hoa | kg | 21.500 | - |
- Gạo Sóc thường | kg | 18.000 - 18.500 | - |
- Gạo Sóc Thái | kg | 21.000 | - |
- Gạo thơm Đài Loan | kg | 21.000 | - |
- Gạo Nhật | kg | 22.000 | - |
- Cám | kg | 9.000 - 10.000 | - |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 10/10 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Tại chợ An Giang, giá các loại gạo tiếp tục đi ngang. Hiện gạo thơm đang dao động khoảng 17.000 - 22.000 đồng/kg, còn gạo thường có giá từ 15.000 – 17.000 đồng/kg.
Diễn biến giá gạo nguyên liệu từ tháng 10/2022 đến nay
Giá gạo xuất khẩu
Trên thị trường xuất khẩu, theo dữ liệu của Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo 5% tấm của Việt Nam hôm nay giữ ổn định ở mức 538 USD/tấn.
Tại Thái Lan, giá giá gạo 5% tấm xuất khẩu tăng nhẹ 2 USD/tấn, lên mức 500 USD/tấn. Còn tại Ấn Độ, giá gạo 5% tấm đi ngang ở mức 492 USD/tấn, trong khi sản phẩm cùng phẩm cấp của Pakistan giảm 4 USD/tấn xuống chỉ còn 489 USD/tấn.
Bộ Nông nghiệp Philippines (DA) cho biết khối lượng gạo nhập khẩu năm nay của Philippines có thể cao hơn mức kỷ lục 3,6 triệu tấn đạt được vào năm ngoái.
Tính từ đầu năm đến ngày 26/9, nhập khẩu gạo của Philippines đã đạt gần 3,2 triệu tấn, tăng mạnh 19% so với cùng kỳ năm 2023. Trong đó, có đến 2,52 triệu tấn, tương đương 79% lượng hàng được nhập khẩu từ Việt Nam. Tiếp theo là Thái Lan đạt 407.997 tấn, chiếm 13% thị phần; Pakistan: 407.997 tấn, chiếm 5%; Myanmar: 73.727 tấn, chiếm 5%...
Nhập khẩu gạo của Philippines được thúc đẩy trong bối cảnh Bộ Nông nghiệp Philippines cảnh báo rằng sản lượng của quốc gia này có thể giảm từ 500.000 - 600.000 tấn trong năm nay do tác động của El Niño, các biến động thời tiết, và La Niña.
Báo cáo của DA cho thấy hiện tượng El Niño đã gây thiệt hại 15,3 tỷ Peso cho ngành nông nghiệp, ảnh hưởng đến 333.195 nông dân và ngư dân ở 15 khu vực trên toàn quốc. Tuy nhiên, DA vẫn lạc quan cho rằng sẽ đạt sản lượng 20,4 triệu tấn gạo, hoặc ít nhất là bằng với con số 20 triệu tấn của năm ngoái, dù có thể chịu ảnh hưởng từ La Niña.
Trước đó, để đảm bảo nguồn cung, Philippines đã giảm thuế nhập khẩu gạo từ mức 35% xuống còn 15% với thời hạn áp dụng cho tới năm 2028.