Cập nhật tháng 8/2023: Biểu lãi suất kỳ hạn 2 năm tiếp đà giảm tại nhiều ngân hàng
Sau khi thực hiện khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, biểu lãi suất cho kỳ hạn 2 năm (24 tháng) được triển khai trong khoảng 6,1 - 7,9%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ. So với tháng trước, biểu lãi suất đã được điều chỉnh giảm tại nhiều ngân hàng.
Trong đó, 7,5%/năm đang là mức lãi suất tiết kiệm cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng Bản Việt cho kỳ hạn gửi 2 năm. Kế đến là ngân hàng Bắc Á với lãi suất huy động với đang được triển khai là 7,4%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có hạn mức từ 1 tỷ đồng trở lên.
Các khoản tiền gửi tại ngân hàng VietBank trong cùng kỳ hạn đang được áp dụng lãi suất thấp hơn tháng trước 0,1 điểm phần trăm, hiện đang ở mức 7,3%/năm.
Khách hàng sẽ được hưởng chung một mức lãi suất 7,2%/năm khi chọn gửi tiền tại các ngân hàng như Bắc Á, OceanBank và Saigonbank. Trong đó, ngân hàng Bắc Á áp dụng lãi suất tiền gửi cho các khoản tiết kiệm có hạn mức dưới 1 tỷ đồng.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể linh hoạt chọn gửi tiết kiệm với lãi suất ngân hàng cạnh tranh không kém như OCB (7,1%/năm), Quốc Dân (7,05%/năm), Eximbank - SHB áp dụng cho hạn mức từ 2 tỷ đồng trở lên (7%/năm),...
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng cho thấy, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước bao gồm Agribank, BIDV, VietinBank và Vietcombank đang triển khai các mức lãi suất như sau: BIDV, Vietcombank và VietinBank đều đang áp dụng chung lãi suất không đổi là 6,3%/năm. Trong khi đó, Agribank có mức lãi suất thấp hơn trong cùng kỳ hạn là 6%/năm.
Ngân hàng ABBank đang triển khai lãi suất tiết kiệm thấp nhất cho kỳ hạn 2 năm là 5,4%/năm, áp dụng cho tất cả các hạn mức tiền gửi khác nhau.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
24 tháng |
1 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
7,50 |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
7,40 |
3 |
VietBank |
- |
7,30 |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
7,20 |
5 |
OceanBank |
- |
7,20 |
6 |
Saigonbank |
- |
7,20 |
7 |
Ngân hàng OCB |
- |
7,10 |
8 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
7,05 |
9 |
Eximbank |
- |
7,00 |
10 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,00 |
11 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
6,90 |
12 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,90 |
13 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,90 |
14 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,90 |
15 |
LienVietPostBank |
- |
6,80 |
16 |
HDBank |
- |
6,80 |
17 |
Sacombank |
- |
6,80 |
18 |
SCB |
- |
6,80 |
19 |
Kienlongbank |
- |
6,70 |
20 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
6,70 |
21 |
MBBank |
- |
6,70 |
22 |
PVcomBank |
- |
6,70 |
23 |
VietinBank |
- |
6,30 |
24 |
Vietcombank |
- |
6,30 |
25 |
BIDV |
- |
6,30 |
26 |
ACB |
6,30 |
|
27 |
Techcombank |
Trên 3 tỷ |
6,25 |
28 |
Techcombank |
1 - 3 tỷ |
6,20 |
29 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
6,15 |
30 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,10 |
31 |
Agribank |
- |
6,00 |
32 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,00 |
33 |
MSB |
- |
6,00 |
34 |
SeABank |
- |
5,95 |
35 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
5,90 |
36 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
5,80 |
37 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
5,70 |
38 |
ABBank |
- |
5,40 |
Tổng hợp: Thanh Hạ.