|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Thời sự

28 hành vi vi phạm sẽ bị trừ điểm giấy phép lái xe

21:18 | 03/09/2020
Chia sẻ
Chính phủ qui định, các tài xế sẽ bị trừ điểm giấy phép lái xe nếu vi phạm một trong 28 hành vi nêu rõ trong dự án Luật Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ sau đây.

Chính phủ vừa mới thống nhất dự án Luật Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, thống nhất qui định về điểm của giấy phép lái xe là một biện pháp quản lí hành chính (không phải là hình thức xử phạt hành chính) theo hướng giấy phép lái xe được cấp 12 điểm.

Trường hợp nào sẽ bị trừ điểm giấy phép lái xe? - Ảnh 1.

Chính phủ thống nhất bằng lái xe có 12 điểm/năm, phải thi lại nếu bị trừ hết điểm (Ảnh minh họa: Báo Dân sinh).

Theo đó, Chính phủ đi đến thống nhất, nếu trong một năm mà bị trừ hết điểm thì phải thi lại giấy phép lái xe, còn nếu không trừ hết điểm thì phải cấp lại 12 điểm để áp dụng cho năm kế tiếp hoặc trong một năm mà không có vi phạm thì phải được cộng điểm.

Cụ thể, giấy phép lái xe sẽ bị trừ điểm nếu người điều khiển phương tiện vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Trong trường hợp bị trừ hết điểm, giấy phép lái xe sẽ không còn hiệu lực. Người lái xe muốn được cấp giấy phép lái xe mới, phải học và thi sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu sau ít nhất 6 tháng kể từ ngày giấy phép lái xe không còn hiệu lực. 

Đặc biệt, mọi hành vi gian lận ảnh hưởng đến kết quả trừ điểm trên giấy phép lái xe sẽ bị xử lí nghiêm theo quy định của pháp luật.

Dự thảo Luật Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ cũng qui định rõ áp dụng hình thức xử phạt tiền và trừ điểm giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới vi phạm một trong các hành vi dưới đây. Cụ thể:

1. Liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn.

2. Kéo theo hoặc đẩy xe khác, vật khác trái qui định, chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển.

3. Sử dụng điện thoại di động, sử dụng thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính, sử dụng ô (đối với xe mô tô, xe gắn máy).

4. Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào, trừ các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo qui định.

5. Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi, trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất, trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ.

6. Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn, lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ, dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi qui định.

7. Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển "Cấm đi ngược chiều", trừ trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo qui định.

8. Không đi bên phải theo chiều đi của mình, đi không đúng phần đường hoặc làn đường qui định, đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy.

9. Không tuân thủ các qui định khi vào hoặc ra đường cao tốc, điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc, chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc, không tuân thủ qui định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi qui định, không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi qui định, quay đầu xe trên đường cao tốc.

10. Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quiền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.

11. Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo qui định khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.

12. Không chấp hành hiệu lệnh, yêu cầu của người điều khiển giao thông hoặc kiểm soát giao thông, biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu giao thông.

13. Xe ô tô chạy quá tốc độ qui định trên 10 km/h đến 35 km/h, xe mô tô, xe gắn máy, xe máy chuyên dùng chạy quá tốc độ trên 10 km/h đến 20km/h.

14. Không có giấy đăng kí xe theo qui định hoặc sử dụng giấy đăng kí xe đã hết hạn sử dụng.

15. Không gắn biển số theo qui định, gắn biển số không đúng với giấy đăng kí xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp.

16. Sử dụng giấy đăng kí xe, giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kĩ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quiền cấp hoặc bị tẩy xóa, sử dụng giấy đăng kí xe không đúng số khung, số máy của xe.

17. Không có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kĩ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có qui định phải kiểm định, trừ xe đăng kí tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ một tháng trở lên.

18. Xe ô tô chở khách, xe ô tô chở người (trừ xe buýt) chở quá số người vượt trên 50% đến 100% số người được phép chở.

19. Xe ô tô chở hàng vượt quá trọng tải cho phép trên 50% đến 150%.

20. Xe ô tô chở hàng mà tổng trọng lượng của xe hoặc tải trọng trục xe vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 20% đến 150%.

21. Vi phạm qui định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, xe bánh xích, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường.

22. Xe không được quiền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quiền ưu tiên.

23. Lắp đặt, sử dụng còi vượt quá âm lượng theo qui định, xe ô tô lắp thêm đèn phía trước, phía sau, trên nóc, dưới gầm, một hoặc cả hai bên thành xe.

24. Xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng có hệ thống chuyển hướng không đúng tiêu chuẩn an toàn kĩ thuật, không đủ hệ thống hãm hoặc có đủ hệ thống hãm nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn an toàn kĩ thuật.

25. Xe sản xuất, lắp ráp hoặc cải tạo trái qui định tham gia giao thông.

26. Xe quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông (đối với loại xe có qui định về niên hạn sử dụng).

27. Xe đăng kí tạm, xe có phạm vi hoạt động hạn chế hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phép.

28. Xe mô tô, xe gắn máy chở từ ba người trở lên, sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy, buông cả hai tay khi đang điều khiển xe, dùng chân điều khiển xe, ngồi về một bên điều khiển xe, nằm trên yên xe điều khiển xe, thay người điều khiển khi xe đang chạy, quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe, điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh, điều khiển xe thành nhóm từ hai xe trở lên chạy quá tốc độ qui định.

Minh Hằng