Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 3/2021: Xuất khẩu phân bón các loại tăng mạnh
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 3/2021, Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan gần 561,4 triệu USD và nhập khẩu 1,2 tỷ USD.
Kim ngạch nhập khẩu lớn gấp đôi so với xuất khẩu. Cán cân thương mại thâm hụt 684,2 triệu USD.
Tính chung ba tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất sang Thái Lan gần 1,5 tỷ USD và nhập về 3,2 tỷ USD.
Thâm hụt thương mại hơn 1,7 tỷ USD.
Phân bón các loại là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng mạnh nhất, cụ thể tăng 695% so với tháng trước đó.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 40 triệu USD là: điện thoại các loại và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; sắt thép các loại; phương tiện vận tải và phụ tùng.
Tổng trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Thái Lan trong ba tháng đầu năm đạt 1 tỷ USD, chiếm 71% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu, gần 246,6 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thái Lan tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 561.369.134 | 70 | 1.452.051.248 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 94.221.160 | 36 | 246.589.818 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 57.802.319 | 90 | 137.456.354 | ||
Sắt thép các loại | 68.923 | 52.781.446 | 182 | 159.736 | 116.208.013 |
Hàng hóa khác | 48.939.067 | 63 | 123.896.401 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 43.034.191 | 20 | 127.321.764 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 39.625.085 | 290 | 66.501.272 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 37.310.337 | 9 | 113.611.286 | ||
Hàng thủy sản | 26.566.056 | 103 | 65.780.230 | ||
Dầu thô | 39.473 | 19.199.667 | 151.833 | 69.118.737 | |
Hàng dệt, may | 18.799.712 | 46 | 55.070.513 | ||
Hàng rau quả | 14.652.234 | 144 | 36.854.796 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 12.588.921 | 67 | 31.981.177 | ||
Sản phẩm hóa chất | 11.277.545 | 64 | 29.116.109 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 9.481.564 | 56 | 23.240.798 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 2.501 | 8.171.625 | 18 | 8.851 | 25.031.760 |
Dây điện và dây cáp điện | 8.054.579 | 12 | 25.901.261 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 4.085 | 6.692.050 | 74 | 12.006 | 17.448.831 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 5.906.128 | 81 | 14.387.872 | ||
Giày dép các loại | 5.298.795 | 36 | 16.441.482 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 5.203.656 | 100 | 13.627.909 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 5.008.731 | -4 | 14.454.690 | ||
Hạt điều | 747 | 4.424.962 | 139 | 1.938 | 11.636.888 |
Hóa chất | 3.687.256 | 75 | 7.774.763 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 3.509.049 | 131 | 7.971.545 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 3.108.006 | 382 | 5.444.906 | ||
Cà phê | 1.279 | 2.755.950 | 118 | 2.401 | 5.954.870 |
Than các loại | 23.650 | 2.612.500 | 16 | 45.225 | 4.875.830 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.169.153 | 6 | 7.345.693 | ||
Hạt tiêu | 539 | 2.148.921 | 285 | 1.223 | 4.630.545 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.926.978 | 140 | 4.209.548 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.693.460 | 54 | 4.434.199 | ||
Phân bón các loại | 3.253 | 1.077.348 | 695 | 4.787 | 1.643.792 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 783.196 | 6 | 2.840.314 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 588.903 | -10 | 1.727.778 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 125 | 155.148 | 155 | 163.493 | |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 113.436 | -12 | 270.011 | ||
Xăng dầu các loại | 26.091 | 11.085.999 |
Trị giá nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Thái Lan tăng 39% so với tháng 2/2021.
Trong đó, tỷ lệ tăng mạnh nhất phải kể đến như: sắt thép các loại tăng 391%; ngô tăng 194%; hóa chất tăng 144%; quặng và khoáng sản khác tăng 132%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Thái Lan trong ba tháng đạt 2 tỷ USD, chiếm 64% tổng trị giá nhập khẩu. Cụ thể, có duy nhất nhóm hàng sản phẩm từ chất dẻo đạt kim ngạch dưới 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thái Lan tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.245.537.649 | 39 | 3.156.587.772 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 9.768 | 186.171.223 | 83 | 19.305 | 372.375.520 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 122.468.994 | 58 | 270.168.288 | ||
Hàng hóa khác | 113.293.099 | -14 | 411.556.122 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 98.879.778 | 31 | 255.894.803 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 68.847 | 95.147.414 | 52 | 164.281 | 225.296.482 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 93.139.446 | 29 | 248.898.618 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 88.784.675 | 40 | 212.504.770 | ||
Hóa chất | 54.013.983 | 144 | 115.057.906 | ||
Kim loại thường khác | 8.322 | 42.489.689 | 54 | 20.391 | 101.934.128 |
Xăng dầu các loại | 70.666 | 38.178.186 | -28 | 282.398 | 140.666.332 |
Sản phẩm hóa chất | 30.403.282 | 53 | 75.917.211 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 29.380.769 | 36 | 72.408.853 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 28.651.281 | 32 | 76.938.484 | ||
Vải các loại | 26.771.185 | 54 | 64.197.486 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 19.723.848 | 116 | 43.760.527 | ||
Giấy các loại | 22.196 | 19.177.904 | 70 | 57.622 | 47.876.695 |
Sản phẩm từ sắt thép | 17.089.055 | 41 | 43.655.987 | ||
Sắt thép các loại | 8.710 | 12.906.731 | 391 | 20.250 | 25.436.992 |
Cao su | 6.119 | 12.415.199 | 43 | 17.408 | 34.682.604 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 11.930.182 | 65 | 30.122.647 | ||
Sản phẩm từ cao su | 10.634.700 | 60 | 24.458.884 | ||
Dược phẩm | 10.092.730 | 62 | 23.242.876 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 9.332.763 | 97 | 20.838.416 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 9.210.527 | -17 | 31.544.787 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 5.392 | 9.114.532 | 50 | 16.238 | 25.509.444 |
Sản phẩm từ giấy | 6.647.805 | 22 | 19.996.437 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 6.086.070 | 87 | 14.252.020 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 5.065.101 | 115 | 8.413.358 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 5.030.127 | 38 | 14.519.108 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 4.806.466 | -18 | 15.211.257 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 4.803.578 | 47 | 13.147.798 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 4.681.312 | 77 | 11.463.612 | ||
Hàng rau quả | 3.489.514 | 35 | 13.245.094 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 66.781 | 3.369.996 | 132 | 155.159 | 6.774.348 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.837.991 | 85 | 6.369.834 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 2.466.771 | -53 | 17.365.454 | ||
Hàng thủy sản | 1.845.862 | 27 | 5.262.614 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 1.397.375 | 26 | 5.537.416 | ||
Ngô | 328 | 1.230.652 | 194 | 495 | 1.937.583 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 1.026.728 | 44 | 2.644.154 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 1.752 | 758.433 | -33 | 5.580 | 2.989.619 |
Phân bón các loại | 1.023 | 490.742 | -27 | 4.065 | 2.041.867 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 101.952 | 12 | 471.339 |