|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 3/2021: Xuất khẩu phân bón các loại tăng mạnh

14:39 | 27/04/2021
Chia sẻ
Trong tháng 3 năm nay, mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng mạnh nhất là phân bón các loại, cụ thể tăng 695% so với tháng trước đó.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 3/2021: Xuất khẩu phân bón các loại tăng mạnh - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 3/2021, Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan gần 561,4 triệu USD và nhập khẩu 1,2 tỷ USD.

Kim ngạch nhập khẩu lớn gấp đôi so với xuất khẩu. Cán cân thương mại thâm hụt 684,2 triệu USD.

Tính chung ba tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất sang Thái Lan gần 1,5 tỷ USD và nhập về 3,2 tỷ USD.

Thâm hụt thương mại hơn 1,7 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 3/2021: Xuất khẩu phân bón các loại tăng mạnh - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Phân bón các loại là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng mạnh nhất, cụ thể tăng 695% so với tháng trước đó.

Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 40 triệu USD là: điện thoại các loại và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; sắt thép các loại; phương tiện vận tải và phụ tùng.

Tổng trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Thái Lan trong ba tháng đầu năm đạt 1 tỷ USD, chiếm 71% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu, gần 246,6 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 3/2021: Xuất khẩu phân bón các loại tăng mạnh - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thái Lan tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 3/2021Lũy kế 3 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 2/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng561.369.13470 1.452.051.248
Điện thoại các loại và linh kiện 94.221.16036 246.589.818
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 57.802.31990 137.456.354
Sắt thép các loại68.92352.781.446182159.736116.208.013
Hàng hóa khác 48.939.06763 123.896.401
Phương tiện vận tải và phụ tùng 43.034.19120 127.321.764
Kim loại thường khác và sản phẩm 39.625.085290 66.501.272
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 37.310.3379 113.611.286
Hàng thủy sản 26.566.056103 65.780.230
Dầu thô39.47319.199.667 151.83369.118.737
Hàng dệt, may 18.799.71246 55.070.513
Hàng rau quả 14.652.234144 36.854.796
Sản phẩm từ sắt thép 12.588.92167 31.981.177
Sản phẩm hóa chất 11.277.54564 29.116.109
Sản phẩm từ chất dẻo 9.481.56456 23.240.798
Xơ, sợi dệt các loại2.5018.171.625188.85125.031.760
Dây điện và dây cáp điện 8.054.57912 25.901.261
Chất dẻo nguyên liệu4.0856.692.0507412.00617.448.831
Giấy và các sản phẩm từ giấy 5.906.12881 14.387.872
Giày dép các loại 5.298.79536 16.441.482
Gỗ và sản phẩm gỗ 5.203.656100 13.627.909
Vải mành, vải kỹ thuật khác 5.008.731-4 14.454.690
Hạt điều7474.424.9621391.93811.636.888
Hóa chất 3.687.25675 7.774.763
Sản phẩm gốm, sứ 3.509.049131 7.971.545
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 3.108.006382 5.444.906
Cà phê1.2792.755.9501182.4015.954.870
Than các loại23.6502.612.5001645.2254.875.830
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2.169.1536 7.345.693
Hạt tiêu5392.148.9212851.2234.630.545
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 1.926.978140 4.209.548
Sản phẩm từ cao su 1.693.46054 4.434.199
Phân bón các loại3.2531.077.3486954.7871.643.792
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 783.1966 2.840.314
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 588.903-10 1.727.778
Quặng và khoáng sản khác125155.148 155163.493
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 113.436-12 270.011
Xăng dầu các loại   26.09111.085.999

Trị giá nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Thái Lan tăng 39% so với tháng 2/2021.

Trong đó, tỷ lệ tăng mạnh nhất phải kể đến như: sắt thép các loại tăng 391%; ngô tăng 194%; hóa chất tăng 144%; quặng và khoáng sản khác tăng 132%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Thái Lan trong ba tháng đạt 2 tỷ USD, chiếm 64% tổng trị giá nhập khẩu. Cụ thể, có duy nhất nhóm hàng sản phẩm từ chất dẻo đạt kim ngạch dưới 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 3/2021: Xuất khẩu phân bón các loại tăng mạnh - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thái Lan tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 3/2021Lũy kế 3 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 2/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng1.245.537.64939 3.156.587.772
Ô tô nguyên chiếc các loại9.768186.171.2238319.305372.375.520
Hàng điện gia dụng và linh kiện 122.468.99458 270.168.288
Hàng hóa khác 113.293.099-14 411.556.122
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 98.879.77831 255.894.803
Chất dẻo nguyên liệu68.84795.147.41452164.281225.296.482
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 93.139.44629 248.898.618
Linh kiện, phụ tùng ô tô 88.784.67540 212.504.770
Hóa chất 54.013.983144 115.057.906
Kim loại thường khác8.32242.489.6895420.391101.934.128
Xăng dầu các loại70.66638.178.186-28282.398140.666.332
Sản phẩm hóa chất 30.403.28253 75.917.211
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 29.380.76936 72.408.853
Sản phẩm từ chất dẻo 28.651.28132 76.938.484
Vải các loại 26.771.18554 64.197.486
Gỗ và sản phẩm gỗ 19.723.848116 43.760.527
Giấy các loại22.19619.177.9047057.62247.876.695
Sản phẩm từ sắt thép 17.089.05541 43.655.987
Sắt thép các loại8.71012.906.73139120.25025.436.992
Cao su6.11912.415.1994317.40834.682.604
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 11.930.18265 30.122.647
Sản phẩm từ cao su 10.634.70060 24.458.884
Dược phẩm 10.092.73062 23.242.876
Dây điện và dây cáp điện 9.332.76397 20.838.416
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 9.210.527-17 31.544.787
Xơ, sợi dệt các loại5.3929.114.5325016.23825.509.444
Sản phẩm từ giấy 6.647.80522 19.996.437
Chế phẩm thực phẩm khác 6.086.07087 14.252.020
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 5.065.101115 8.413.358
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 5.030.12738 14.519.108
Sữa và sản phẩm sữa 4.806.466-18 15.211.257
Sản phẩm từ kim loại thường khác 4.803.57847 13.147.798
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 4.681.31277 11.463.612
Hàng rau quả 3.489.51435 13.245.094
Quặng và khoáng sản khác66.7813.369.996132155.1596.774.348
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 2.837.99185 6.369.834
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 2.466.771-53 17.365.454
Hàng thủy sản 1.845.86227 5.262.614
Dầu mỡ động thực vật 1.397.37526 5.537.416
Ngô3281.230.6521944951.937.583
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 1.026.72844 2.644.154
Khí đốt hóa lỏng1.752758.433-335.5802.989.619
Phân bón các loại1.023490.742-274.0652.041.867
Nguyên phụ liệu dược phẩm 101.95212 471.339