|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Việt Nam nhập khẩu xăng dầu nước nào đắt nhất trong 5 tháng đầu năm 2020?

09:47 | 25/06/2020
Chia sẻ
5 tháng đầu năm nay, Việt Nam nhập khẩu 3,18 triệu tấn xăng dầu với trị giá 1,32 tỷ USD.Theo đó, mỗi tấn xăng dầu nước ta nhập có giá trung bình 415,7 USD/tấn.

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, so với cùng kì năm ngoái, xăng dầu nhập về trong 5 tháng giảm 17,6% về lượng, giảm 45,1% về kim ngạch và giảm 33,1% về giá.

Tính trong tháng 5 nước ta nhập 752.104 tấn với trị giá 192,63 triệu USD; tăng 39,7% về lượng và tăng 36,1% về kim ngạch so với tháng 4; trong khi đó giá nhập khẩu giảm 2,5% còn 256,1 USD/tấn.

Xét về mức giá, trong 5 tháng đầu năm nay, xăng dầu nhập từ Nga có giá cao nhất với 875,3 USD/tấn; kế đến là Trung Quốc 484,6 USD/tấn; Hàn Quốc theo sau với 431,9 USD/tấn. Đây là ba thị trường mà nước ta nhập xăng dầu có giá cao hơn mức trung bình 415,7 USD/tấn.

Việt Nam nhập khẩu xăng dầu nước nào đắt nhất trong 5 tháng đầu năm 2020? - Ảnh 1.

Đồ họa: TV

Xét về lượng, Việt Nam nhập khẩu xăng dầu nhiều nhất từ Hàn Quốc, chiếm 25% trong tổng lượng xăng dầu nhập khẩu cả nước và 26% tổng kim ngạch, đạt 796.604 tấn, trị giá 344,05 triệu USD với giá trung bình 431,9 USD/tấn. So với cùng kì năm ngoái giảm cả về lượng, kim ngạch và giá lần lượt 9,2%, 42,2% và 36,6%.

Malaysia vượt Trung Quốc và Singapore, trở thành thị trường cung cấp xăng dầu nhiều thứ hai đối với Việt Nam với 842.021 tấn, trị giá 295,61 triệu USD, giá trung bình 351 USD/tấn, chiếm 26,5% trong tổng lượng và chiếm 22,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu xăng dầu cả nước. So cùng kì giảm mạnh 21,3% về lượng, giảm 52,5% về kim ngạch và giảm 41% về giá.

Xăng dầu nhập khẩu từ Trung Quốc 5 tháng đầu năm giảm trên 30% về lượng và giảm 47,5% kim ngạch và giá cũng giảm 24,6%; đạt 440.920 tấn, tương đương 213,66 triệu USD với đơn giá 484,6 USD/tấn.

Đáng chú ý, sản lượng xăng dầu nhập từ Nhật Bản giảm đến hơn 95% trong 5 tháng đầu năm nay; kim ngạch cũng giảm gần 98%.

Một số thị trường chính Việt Nam nhập khẩu xăng dầu trong 5 tháng đầu năm 2020

Thị trường
5 tháng đầu năm 2020
+/- so với cùng kì năm 2019 (%)
Tỷ trọng (%)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Đơn giá (USD/tấn)
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Tổng cộng
3.180.435
1.322.240.314
415,7
-17,59
-45,08
100
100
Hàn Quốc
796.604
344.051.832
431,9
-9,22
-42,42
25,05
26,02
Malaysia
842.021
295.610.820
351,1
-21,27
-53,53
26,48
22,36
Singapore
600.322
248.668.186
414,2
-35,99
-55,03
18,88
18,81
Trung Quốc
440.920
213.657.876
484,6
-30,41
-47,51
13,86
16,16
Thái Lan
413.676
159.977.329
386,7
41,88
-12,64
13,01
12,1
Nga
40.887
35.788.273
875,3
 
1,29
2,71
Nhật Bản
705
180.898
256,6
-95,14
-97,87
0,02
0,01
     

Ánh Dương