Tỷ giá yen Nhật ngày 3/12: Tăng đồng loạt tại các ngân hàng
Tại thị trường trong nước
Tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (3/12) tăng tại phần lớn ngân hàng.
Trong nước, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua và bán là 163,5 VND/JPY và 173,01 VND/JPY, tăng lần lượt 0,62 đồng - 0,65 đồng.
Ngân hàng VietinBank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 165,86 VND/JPY và 173,61 VND/JPY, tăng đồng thời 1,08 đồng tại hai chiều tỷ giá.
BIDV tăng tỷ giá mua - bán lần lượt 0,72 đồng - 0,75 đồng giao dịch lần lượt 164,76 VND/JPY và 172,66 VND/JPY.
Agribank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua là 165,35 VND/JPY, tăng 0,83 đồng và tỷ giá bán là 173,37 VND/JPY, tăng 0,87 đồng.
Tại Eximbank, tỷ giá mua - bán tăng lần lượt 0,75 đồng - 0,72 đồng, giao dịch ở mức 166,53 VND/JPY ở chiều mua và 172,01 VND/JPY ở chiều bán.
Ngân hàng Sacombank nâng tỷ giá mua - bán lên lần lượt 0,85 đồng - 0,88 đồng. Hiện tỷ giá mua là 166,45 VND/JPY và tỷ giá bán ở mức 173,5 VND/JPY.
Tại Techcombank, tỷ giá mua là 162,54 VND/JPY, tăng 0,08 đồng và tỷ giá bán là 175,09 VND/JPY, tăng 0,03 đồng.
NCB đang giao dịch tỷ giá mua - bán ở mức 164,84 VND/JPY - 173,93 VND/JPY, tăng lần lượt 0,84 đồng - 0,86 đồng.
HSBC đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 164,62 VND/JPY và bán ra với tỷ giá là 171,88 VND/JPY, chưa thực hiện điều chỉnh tại thời điểm cập nhật.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 162,54 - 166,53 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 171,56 - 175,09 VND/JPY
Theo ghi nhận, Eximbank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và HSBC là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 3/12/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 163,50 | 173,01 | 0,62 | 0,65 |
Vietinbank | 165,86 | 173,61 | 1,08 | 1,08 |
BIDV | 164,76 | 172,66 | 0,72 | 0,75 |
Agribank | 165,35 | 173,37 | 0,83 | 0,87 |
Eximbank | 166,53 | 172,01 | 0,75 | 0,72 |
Sacombank | 166,45 | 173,5 | 0,85 | 0,88 |
Techcombank | 162,54 | 175,09 | 0,08 | 0,03 |
NCB | 164,84 | 173,93 | 0,84 | 0,86 |
HSBC | 164,37 | 171,56 | 0 | 0 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 168,86 | 169,90 | 0,18 | 0,1 |
Tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật tăng 0,18 đồng tại tỷ giá bán và 0,1 đồng tại tỷ giá mua, hiện đang được giao dịch ở mức 168,86 VND/JPY và 169,9 VND/JPY.