Tỷ giá yen Nhật ngày 2/12: Tăng, giảm trái chiều tại ngân hàng
Tại thị trường trong nước
Tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (2/12) tăng, giảm trái chiều tại các ngân hàng. Trong nước, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua và bán là 162,88 VND/JPY và 172,36 VND/JPY, tăng lần lượt 0,48 đồng - 0,52 đồng.
Vietinbank tăng đồng thời 2,22 đồng tại tỷ giá mua - bán so với thời điểm cập nhật trước, giao dịch lần lượt 164,78 VND/JPY và 172,53 VND/JPY.
Agribank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua là 164,52 VND/JPY, tăng 0,13 đồng và tỷ giá bán là 172,5 VND/JPY, tăng 0,15 đồng.
Techcombank tăng tỷ giá mua - bán lần lượt 0,4 đồng - 0,5 đồng, hiện tỷ giá mua là 162,46 VND/JPY và tỷ giá bán là 175,06 VND/JPY
NCB giao dịch tỷ giá mua - bán ở mức 164 VND/JPY - 173,07 VND/JPY, điều chỉnh tăng lần lượt 1,47 đồng - 1,42 đồng tại hai chiều mua - bán so với thời điểm cập nhật trước.
Trong khi đó, BIDV đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 164,04 VND/JPY, giảm 0,2 đồng và 171,91 VND/JPY, giảm 0,21 đồng.
Tại Eximbank, tỷ giá mua - bán giảm lần lượt 0,11 đồng - 0,19 đồng, giao dịch ở mức 165,78 VND/JPY ở chiều mua và 171,29 VND/JPY ở chiều bán.
Ngân hàng Sacombank hạ tỷ giá mua - bán xuống lần lượt 0,44 đồng - 0,48 đồng. Hiện tỷ giá mua là 165,6 VND/JPY và tỷ giá bán ở mức 172,62 VND/JPY.
HSBC đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 164,37 VND/JPY và bán ra với tỷ giá là 171,56 VND/JPY, điều chỉnh giảm lần lượt 0,25 đồng - 0,32 đồng.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 162,46 - 165,78 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 171,29 - 175,06 VND/JPY
Theo ghi nhận, Eximbank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và cũng là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 2/12/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 162,88 | 172,36 | 0,48 | 0,52 |
Vietinbank | 164,78 | 172,53 | 2,22 | 2,22 |
BIDV | 164,04 | 171,91 | -0,2 | -0,21 |
Agribank | 164,52 | 172,5 | 0,13 | 0,15 |
Eximbank | 165,78 | 171,29 | -0,11 | -0,19 |
Sacombank | 165,6 | 172,62 | -0,44 | -0,48 |
Techcombank | 162,46 | 175,06 | 0,4 | 0,5 |
NCB | 164 | 173,07 | 1,47 | 1,42 |
HSBC | 164,37 | 171,56 | -0,25 | -0,32 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 168,68 | 169,80 | 0,53 | 0,6 |
Tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật tăng 0,53 đồng tại tỷ giá bán và 0,6 đồng tại tỷ giá mua, hiện đang được giao dịch ở mức 168,68 VND/JPY và 169,8 VND/JPY.