Tỷ giá yen Nhật ngày 25/11: Tiếp đà tăng tại các ngân hàng
Tại thị trường trong nước
Tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (25/11) tăng tại phần lớn ngân hàng.
Trong nước, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua và bán là 159,21 VND/JPY và 168,47 VND/JPY, tăng lần lượt 0,24 đồng - 0,25 đồng.
Vietinbank không điều chỉnh tỷ giá mua - bán so với thời điểm cập nhật trước, giao dịch lần lượt 160,2 VND/JPY và 168,3 VND/JPY.
Ngân hàng BIDV đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 161,84 VND/JPY và 169,23 VND/JPY, tăng lần lượt 0,72 - 0,74 đồng tại hai chiều tỷ giá.
Agribank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua là 160,9 VND/JPY, tăng 0,11 đồng và tỷ giá bán là 168,57 VND/JPY, tăng 0,13 đồng.
Tại Eximbank, tỷ giá mua - bán tăng lần lượt 0,74 đồng - 0,61 đồng, giao dịch ở mức 162,5 VND/JPY ở chiều mua và 167,73 VND/JPY ở chiều bán.
Ngân hàng Sacombank nâng tỷ giá mua - bán lên lần lượt 0,52 đồng - 0,56 đồng. Hiện tỷ giá mua là 162,28 VND/JPY và tỷ giá bán ở mức 169,33 VND/JPY.
Techcombank, tỷ giá mua tăng 0,57 đồng, đạt mức 158,48 VND/JPY và tỷ giá bán là 170,97 VND/JPY, tăng 0,58 đồng.
NCB giao dịch tỷ giá mua - bán ở mức 160,48 VND/JPY - 169,58 VND/JPY, điều chỉnh tăng lần lượt 0,45 đồng - 0,44 đồng tại hai chiều mua - bán so với thời điểm cập nhật trước.
HSBC đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 161,05 VND/JPY và bán ra với tỷ giá là 168,03 VND/JPY, ghi nhận điều chỉnh tăng lần lượt 0,49 đồng - 0,47 đồng.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 158,48 - 162,5 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 167,73 - 170,97 VND/JPY
Theo ghi nhận, Eximbank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và cũng là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 25/11/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,21 | 168,47 | 0,24 | 0,25 |
Vietinbank | 160,20 | 168,3 | 0,00 | 0,00 |
BIDV | 161,84 | 169,23 | 0,72 | 0,74 |
Agribank | 160,9 | 168,57 | 0,11 | 0,13 |
Eximbank | 162,5 | 167,73 | 0,74 | 0,61 |
Sacombank | 162,28 | 169,33 | 0,52 | 0,56 |
Techcombank | 158,48 | 170,97 | 0,57 | 0,58 |
NCB | 160,48 | 169,58 | 0,45 | 0,44 |
HSBC | 161,05 | 168,03 | 0,49 | 0,47 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 165,86 | 166,78 | 0,96 | 0,88 |
Tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật tăng 0,96 đồng tại tỷ giá bán và 0,88 đồng tại tỷ giá mua, hiện đang được giao dịch ở mức 165,86 VND/JPY và 165,35 VND/JPY.