Tỷ giá yen Nhật hôm nay 9/9: Quay đầu tăng tại các ngân hàng
Xem thêm: Tỷ giá yen Nhật hôm nay 10/9
Tỷ giá yen Nhật trong nước
Vào sáng ngày hôm nay (9/9), tỷ giá yen Nhật quay đầu tăng đồng loạt ở hai chiều giao dịch tại đa số ngân hàng được khảo sát.
Trong đó, Vietcombank có tỷ giá mua - bán yen Nhật lần lượt tăng 0,51 đồng và 0,54 đồng, tương đương với mức 159,43 VND/JPY và 168,78 VND/JPY.
Ngân hàng VietinBank điều chỉnh tỷ giá yen Nhật cùng tăng 0,04 đồng ở cả hai chiều mua và bán, lần lượt đạt mức 160,56 VND/JPY và 169,11 VND/JPY.
Tại BIDV, tỷ giá mua yen Nhật là 160,14 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,35 VND/JPY. Có thể thấy, tỷ giá cùng tăng 0,21 đồng so với phiên đóng cửa cuối ngày hôm qua.
Tỷ giá mua và bán yen Nhật tại Agribank là 160,35 VND/JPY và 168,02 VND/JPY, tăng lần lượt 0,11 đồng và 0,13 đồng.
Đối với ngân hàng Techcombank, tỷ giá mua yen Nhật tăng 0,31 đồng, tương đương 157,23 VND/JPY. Ở chiều bán ra, tỷ giá tăng 0,26 đồng, ứng với 169,47 VND/JPY.
NCB triển khai tỷ giá yen Nhật là 159,85 VND/JPY ở chiều mua vào và 167,25 VND/JPY ở chiều bán ra, tăng lần lượt 0,15 đồng và 0,23 đồng.
Tương tự, ngân hàng HSBC điều chỉnh tỷ giá mua yen Nhật tăng 0,63 đồng lên mức 160 VND/JPY và tỷ giá bán tăng 0,6 đồng lên mức 167 VND/JPY.
Trong khi đó, tỷ giá mua và bán yen Nhật tại Sacombank lại được điều chỉnh giảm lần lượt 0,28 đồng và 0,31 đồng, tương đương với mức 161,04 VND/JPY và 168,61 VND/JPY.
Riêng ngân hàng Eximbank có tỷ giá mua yen Nhật tăng 0,12 đồng lên mức 161,72 VND/JPY và tỷ giá bán giảm 0,01 đồng xuống mức 165,49 VND/JPY.
Tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động từ 157,23 VND/JPY đến 161,72 VND/JPY. Đối với chiều bán ra, tỷ giá yen Nhật dao động trong phạm vi 165,49 - 169,47 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Eximbank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và cũng tại Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 9/9/2022 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
159,43 |
168,78 |
0,51 |
0,54 |
VietinBank |
160,56 |
169,11 |
0,04 |
0,04 |
BIDV |
160,14 |
168,35 |
0,21 |
0,21 |
Agribank |
160,35 |
168,02 |
0,11 |
0,13 |
Eximbank |
161,72 |
165,49 |
0,12 |
-0,01 |
Sacombank |
161,04 |
168,61 |
-0,28 |
-0,31 |
Techcombank |
157,23 |
169,47 |
0,31 |
0,26 |
NCB |
159,85 |
167,25 |
0,15 |
0,23 |
HSBC |
160 |
167 |
0,63 |
0,6 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
168,23 |
170,23 |
0,7 |
0,7 |
Tỷ giá yen Nhật tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 10h10. (Tổng hợp: Bình An)
Cập nhật tỷ giá yen Nhật tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá đồng yen Nhật cùng tăng 0,7 đồng ở hai chiều mua và bán, lần lượt đạt mức 168,23 VND/JPY và 170,23 VND/JPY.