Tỷ giá yen Nhật hôm nay 9/1: Duy trì đà tăng tại nhiều ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật trong nước
Xem thêm: Tỷ giá yen Nhật hôm nay 10/1
Vào sáng ngày hôm nay (9/1), tỷ giá yen Nhật tại hầu hết ngân hàng tiếp tục tăng đồng loạt ở hai chiều mua và bán.
Trong đó, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua và bán là 164,37 VND/JPY và 173,99 VND/JPY, tăng lần lượt 0,73 đồng và 0,77 đồng.
VietinBank triển khai mức tăng 0,61 đồng ở hai chiều mua và bán, hiện được giao dịch ở mức 166,05 VND/JPY và 174 VND/JPY.
Đối với ngân hàng BIDV, tỷ giá mua tăng 0,76 đồng và tỷ giá bán tăng 0,78 đồng, lần lượt đạt mức 165,42 VND/JPY và 174,11 VND/JPY.
Tại Agribank, tỷ giá tăng 0,54 đồng ở chiều mua vào và 0,59 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 166,11 VND/JPY và 171,36 VND/JPY.
Ngân hàng Eximbank đang giao dịch yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 166,73 VND/JPY và 171,51 VND/JPY, lần lượt tăng 0,75 đồng và 0,77 đồng.
Sacombank cũng điều chỉnh tỷ giá mua tăng 1,05 đồng lên mức 167,03 VND/JPY và tỷ giá bán tăng 1,07 đồng lên mức 173,60 VND/JPY.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại Techcombank là 162,76 VND/JPY và 175,25 VND/JPY (ứng với mức tăng 0,73 đồng và 0,72 đồng).
Tương tự, ngân hàng HSBC có tỷ giá mua là 165,17 VND/JPY và tỷ giá bán là 172,46 VND/JPY, lần lượt tăng 0,67 đồng và 0,7 đồng.
Trong khi đó, ngân hàng NCB đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 164,44 VND/JPY - tăng 0,03 đồng và bán ra với tỷ giá là 172,12 VND/JPY - giảm 0,04 đồng. Có thể thấy, tỷ giá biến động không đồng nhất ở hai chiều giao dịch.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 162,76 - 167,03 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 171,36 - 175,25 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Sacombank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và Agribank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 9/1/2023 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
164,37 |
173,99 |
0,73 |
0,77 |
VietinBank |
166,05 |
174 |
0,61 |
0,61 |
BIDV |
165,42 |
174,11 |
0,76 |
0,78 |
Agribank |
166,11 |
171,36 |
0,54 |
0,59 |
Eximbank |
166,73 |
171,51 |
0,75 |
0,77 |
Sacombank |
167,03 |
173,60 |
1,05 |
1,07 |
Techcombank |
162,76 |
175,25 |
0,73 |
0,72 |
NCB |
164,44 |
172,12 |
0,03 |
-0,04 |
HSBC |
165,17 |
172,46 |
0,67 |
0,7 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
169,69 |
170,9 |
0,12 |
0,07 |
Tỷ giá yen Nhật tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 9h10. (Tổng hợp: Bình An)
Cập nhật tỷ giá yen Nhật tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật lần lượt tăng 0,12 đồng ở chiều mua và 0,07 đồng ở chiều bán, hiện đang được giao dịch ở mức 169,69 VND/JPY và 170,9 VND/JPY.