Tỷ giá won Hàn Quốc hôm nay 14/4: Quay đầu tăng tại các ngân hàng
Cập nhật tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá won Hàn Quốc hôm nay 15/4
Vào hôm nay, tỷ giá won Hàn Quốc được được các ngân hàng thực hiện điều chỉnh tăng khảo sát so với mức ghi nhận vào ngày hôm trước.
Cụ thể, tỷ giá tại Vietcombank tăng lần lượt 0,30 đồng, 34 đồng và 37 đồng, tương ứng với mức 15,60 VND/KRW - mua tiền mặt, 17,34 VND/KRW - mua chuyển khoản và 19,01 VND/KRW - bán tiền mặt.
Tương tự, MBBank hiện đang giao dịch tỷ giá mua chuyển khoản là 16,94 VND/KRW - tăng 0,35 đồng và tỷ giá bán tiền mặt, bán chuyển khoản là 21,25 VND/KRW - tăng 0,36 đồng.
Đối với Nam A Bank, tỷ giá mua tiền mặt, mua chuyển khoản cùng tăng 0,30 đồng cùng lên mức 17,08 VND/KRW và tỷ giá bán tiền mặt tăng 0,33 đồng đạt mức 18,93 VND/KRW.
Cùng lúc, Việt Á Bank triển khai mức tỷ giá mua chuyển khoản là 17,45 VND/KRW và tỷ giá bán tiền mặt là 18,96 VND/KRW - cùng tăng 0,36 đồng trong sáng nay.
Tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản tại MSB cùng tăng 0,31 đồng ứng với mức 16,38 VND/KRW và 16,39 VND/KRW. Kế đến, tỷ giá bán tiền mặt và bán chuyển khoản cùng tăng 0,32 đồng, ứng với mức 19,54 VND/KRW và 19,5 VND/KRW.
Bên cạnh đó, ngân hàng NCB ghi nhận tỷ giá tăng 0,30 đồng ở các chiều giao dịch. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt là 14,19 VND/KRW; mua chuyển khoản là 16,19 VND/KRW; bán tiền mặt là 19,72 VND/KRW và bán chuyển khoản là 20,22 VND/KRW.
Tại HDBank, tỷ giá tăng 0,30 đồng ở chiều mua chuyển khoản và 0,28 đồng ở chiều bán chuyển khoản, tương đương với mức 17,7 VND/KRW và 18,72 VND/KRW.
Qua so sánh cho thấy, tỷ giá mua chuyển khoản cao nhất là tại HDBank và thấp nhất là tại NCB. Tại chiều bán tiền mặt, tỷ giá thấp nhất là tại Việt Á Bank và cao nhất là tại MBBank.
Ngày |
Ngày 14/4/2023 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||||||
Ngân hàng |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán tiền mặt |
Bán chuyển khoản |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán tiền mặt |
Bán chuyển khoản |
Vietcombank |
15,60 |
17,34 |
19,01 |
- |
0,30 |
0,34 |
0,37 |
- |
MBBank |
- |
16,94 |
21,25 |
21,25 |
- |
0,35 |
0,36 |
0,36 |
Nam A Bank |
17,08 |
17,08 |
18,93 |
- |
0,30 |
0,30 |
0,33 |
- |
MSB |
16,38 |
16,39 |
19,54 |
19,5 |
0,31 |
0,31 |
0,32 |
0,32 |
Việt Á Bank |
- |
17,45 |
18,96 |
- |
- |
0,36 |
0,36 |
- |
NCB |
14,19 |
16,19 |
20,22 |
19,72 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
HDBank |
- |
17,7 |
- |
18,72 |
- |
0,30 |
- |
0,28 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 8h45. (Tổng hợp: Thư Nguyễn)
Khảo sát tại thị trường chợ đen vào lúc 8h50 hôm nay, tỷ giá won hiện đang ở mức 17,71 VND/KRW tại chiều mua vào - tăng 0,02 đồng và mức 18,02 VND/KRW tại chiều bán ra - tăng 0,03 đồng so với ngày hôm trước.
Tỷ giá won quốc tế hôm nay
Trên thị trường quốc tế, tỷ giá won ghi nhận vào lúc 8h55 giao dịch ở mức 1.300 USD/KRW - giảm 0,07% so với giá đóng cửa ngày 13/4.