Tỷ giá VietinBank hôm nay 2/11: Bảng Anh tăng mạnh
Xem thêm: Tỷ giá VietinBank hôm nay 3/11
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank
Theo khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 hôm nay (2/11) hầu hết tăng, cụ thể:
Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank
Theo khảo sát sáng nay (2/11), tỷ giá euro ngân hàng VietinBank quay đầu tăng 42 đồng lên mức 25.621 VND/EUR - mua vào tiền mặt, 25.646 VND/EUR - mua vào chuyển khoản và 26.756 VND/EUR - bán ra.
Trong khi đó, tỷ giá bảng Anh tăng 103 đồng ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt lên mức 29.557 VND/GBP, 29.607 VND/GBP và 30.567 VND/GBP.
Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá yen Nhật tăng 0,97 đồng lên mức 160,15 VND/JPY, 160,15 VND/JPY và 168,10 VND/JPY, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.
Sau khi tăng 0,19 đồng, tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt là 16,50 VND/KRW, 17,30 VND/KRW và 20,10 VND/KRW.
Ngược lại, tỷ giá đô la Hong Kong giảm 2 đồng về mức 3.065 VND/HKD - mua vào tiền mặt, 3.080 VND/HKD - mua vào chuyển khoản và 3.215 VND/HKD - bán ra.
Tỷ giá USD giảm 23 đồng về mức 24.310 VND/USD, 24.390 VND/USD và 24.730 VND/USD, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.
Ảnh minh họa: Anh Thư
Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:
Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 26.686 - 27.591 VND/CHF.
Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.552 - 16.102 VND/AUD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.505 - 18.155 VND/CAD.
Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 14.219 - 14.786 VND/NZD.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.535 - 18.235 VND/SGD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 629,5 - 697,5 VND/THB.
Loại ngoại tệ |
Ngày 2/11/2023 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
||
Dollar Australia (AUD) |
15.552 |
15.652 |
16.102 |
252 |
252 |
252 |
|
Dollar Canada (CAD) |
17.505 |
17.605 |
18.155 |
52 |
52 |
52 |
|
Franc Thụy Sỹ (CHF) |
26.686 |
26.791 |
27.591 |
139 |
139 |
139 |
|
Euro (EUR) |
25.621 |
25.646 |
26.756 |
42 |
42 |
42 |
|
Bảng Anh (GBP) |
29.557 |
29.607 |
30.567 |
103 |
103 |
103 |
|
Dollar Hong Kong (HKD) |
3.065 |
3.080 |
3.215 |
-2 |
-2 |
-2 |
|
Yen Nhật (JPY) |
160,15 |
160,15 |
168,10 |
0,97 |
0,97 |
0,97 |
|
Won Hàn Quốc (KRW) |
16,50 |
17,30 |
20,10 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
|
Dollar New Zealand (NZD) |
14.219 |
14.269 |
14.786 |
231 |
231 |
231 |
|
Dollar Singapore (SGD) |
17.535 |
17.635 |
18.235 |
44 |
44 |
44 |
|
Baht Thái Lan (THB) |
629,50 |
673,84 |
697,50 |
4,73 |
4,73 |
4,73 |
|
Dollar Mỹ (USD) |
24.310 |
24.390 |
24.730 |
-23 |
-23 |
-23 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)
VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.