Tỷ giá VietinBank hôm nay 3/11: Euro, bảng Anh tiếp tục tăng
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank
Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 hôm nay (3/11) hầu hết tăng, cụ thể:
Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank
Sáng nay (3/11), tỷ giá euro ngân hàng VietinBank quay đầu tăng 76 đồng lên mức 25.697 VND/EUR, 25.722 VND/EUR và 26.832 VND/EUR, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.
Sau khi tăng 14 đồng, tỷ giá bảng Anh ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt lên mức 29.571 VND/GBP, 29.621 VND/GBP và 30.581 VND/GBP.
Tương tự, tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt là 16,70 VND/KRW, 17,50 VND/KRW và 20,30 VND/KRW, tăng 0,20 đồng.
Tỷ giá USD lên mức mức 24.315 VND/USD, 24.395 VND/USD và 24.735 VND/USD, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra sau khi cùng tăng 5 đồng.
Trong khi đó, tỷ giá đô la Hong Kong ổn định ở mức 3.065 VND/HKD - mua vào tiền mặt, 3.080 VND/HKD - mua vào chuyển khoản và 3.215 VND/HKD - bán ra.
Bên cạnh đó, tỷ giá yen Nhật giảm 0,17 đồng về mức 159,98 VND/JPY - mua vào tiền mặt, 159,98 VND/JPY - mua vào chuyển khoản và 167,93 VND/JPY - bán ra.
Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:
Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 26.675 - 27.580 VND/CHF.
Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.558 - 16.108 VND/AUD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.612 - 18.262 VND/CAD.
Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 14.229 - 14.796 VND/NZD.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.565 - 18.265 VND/SGD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 631,93 - 699,93 VND/THB.
Loại ngoại tệ |
Ngày 3/11/2023 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
||
Dollar Australia (AUD) |
15.558 |
15.658 |
16.108 |
6 |
6 |
6 |
|
Dollar Canada (CAD) |
17.612 |
17.712 |
18.262 |
107 |
107 |
107 |
|
Franc Thụy Sỹ (CHF) |
26.675 |
26.780 |
27.580 |
-11 |
-11 |
-11 |
|
Euro (EUR) |
25.697 |
25.722 |
26.832 |
76 |
76 |
76 |
|
Bảng Anh (GBP) |
29.571 |
29.621 |
30.581 |
14 |
14 |
14 |
|
Dollar Hong Kong (HKD) |
3.065 |
3.080 |
3.215 |
0 |
0 |
0 |
|
Yen Nhật (JPY) |
159,98 |
159,98 |
167,93 |
-0,17 |
-0,17 |
-0,17 |
|
Won Hàn Quốc (KRW) |
16,70 |
17,50 |
20,30 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
|
Dollar New Zealand (NZD) |
14.229 |
14.279 |
14.796 |
10 |
10 |
10 |
|
Dollar Singapore (SGD) |
17.565 |
17.665 |
18.265 |
30 |
30 |
30 |
|
Baht Thái Lan (THB) |
631,93 |
676,27 |
699,93 |
2,43 |
2,43 |
2,43 |
|
Dollar Mỹ (USD) |
24.315 |
24.395 |
24.735 |
5 |
5 |
5 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)
VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.