|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 8/2: Điều chỉnh trái chiều

09:51 | 08/02/2024
Chia sẻ
Sáng nay (8/2), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank điều chỉnh không đồng nhất. Hiện, tỷ giá euro tại ngân hàng VietinBank đồng loạt giảm tại hai chiều mua - bán, hiện đạt mức 25.453 - 26.953 VND/EUR.

 

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 hôm nay (8/2) phần lớn ghi nhận tăng. Chi tiết:

Tỷ giá USD xoay chiều tăng 30 đồng tại hai chiều giao dịch, lần lượt nâng lên mức 24.200 VND/USD (mua tiền mặt), 24.230 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.570 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) biến động trái chiều. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt là 25.508,90 - giảm 33,49 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản là 25.766,57 - giảm 33,83 đồng và tỷ giá bán ra là 27.086,35 - tăng 141,65 đồng.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp đà tăng 4.91 đồng, 4,96 đồng và 210,32 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 29.925,86 VND/GBP, 30.228,14 VND/GBP và 31.405,17 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt là 159,44 VND/JPY, mua chuyển khoản là 161,05 VND/JPY - ghi nhận cùng giảm 0,4 đồng. Trái lại, ở chiều bán ra, ngân hàng điều chỉnh tăng 0,69 đồng lên mức 169,87 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,85 VND/KRW (giảm 0,07 đồng), chiều mua chuyển khoản đạt mức 17,61 VND/KRW (giảm 0,08 đồng) và chiều bán ra đạt mức 19,33 VND/KRW (tăng 0,04 đồng).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.200

24.230

24.570

30

30

30

Euro

EUR

25.508,90

25.766,57

27.086,35

-33,49

-33,83

141,65

Bảng Anh

GBP

29.925,86

30.228,14

31.405,17

4,91

4,96

210,32

Yen Nhật

JPY

159,44

161,05

169,87

-0,40

-0,40

0,69

Đô la Úc

AUD

15.468,84

15.625,09

16.233,50

-36,58

-36,95

67,93

Đô la Singapore

SGD

17.646,85

17.825,10

18.519,17

-34,99

-35,34

84,52

Baht Thái

THB

603,97

671,08

701,41

-1,76

-1,95

2,56

Đô la Canada

CAD

17.595,75

17.773,49

18.465,55

-12,68

-12,80

107,44

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.208,68

27.483,51

28.553,66

-106,15

-107,23

75,89

Đô la Hong Kong

HKD

3030,76

3061,38

3180,58

-5,35

-5,39

15,21

Nhân dân tệ

CNY

3310,93

3344,37

3475,12

-8,29

-8,37

14,06

Krone Đan Mạch

DKK

-

3445,09

3600,78

-

-5,15

18,18

Rupee Ấn Độ

INR

-

292,29

306,00

-

-0,35

1,64

Won Hàn Quốc

KRW

15,85

17,61

19,33

-0,07

-0,08

0,04

Dinar Kuwait

KWD

-

78.789,79

82.484,08

-

-187,78

343,65

Ringgit Malaysia

MYR

-

5055,56

5200,14

-

-9,34

24,43

Krone Na Uy

NOK

-

2248,48

2359,51

-

-7,22

7,88

Rúp Nga

RUB

-

254,04

283,09

-

-2,17

-0,55

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6467,41

6770,65

-

-12,79

30,93

Krona Thụy Điển

SEK

-

2273,85

2386,13

-

0,21

15,80

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt cũng biến động trái chiều vào lúc 9h30 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD trái chiều. Hiện, tỷ mua tiền mặt là 24.155 VND/USD - tăng 25 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.195 VND/USD - giảm 15 đồng và tỷ giá bán ra là 24.615 VND/USD - tăng 65 đồng.

Tỷ giá euro (EUR) đồng loạt giảm 314 đồng ở chiều mua tiền mặt, 139 đồng ở chiều mua chuyển khoản và 9 đồng ở chiều bán ra, lần lượt ứng với mức 25.453 VND/EUR, 25.663 VND/EUR và 26.953 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt là 30.284 VND/GBP - giảm 58 đồng, ở chiều mua chuyển khoản là 30.294 VND/GBP - giảm 98 đồng và ở chiều bán ra là 31.464 VND/GBP - tăng 112 đồng.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) biến động khác nhau giữa các chiều giao dịch. Trong đó, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt giảm 1,2 đồng, về mức 160,36 VND/JPY, ở mua chuyển khoản giảm 1,05 đồng, về mức 161,56 VND/JPY và ở chiều bán ra tăng 0,55 đồng, nâng lên mức 170,06 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) lần lượt giảm 0,43 đồng, 1,03 đồng và 0,03 đồng  ở hai chiều mua - bán. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt là 16,19 VND/KRW, tỷ giá mua chuyển khoản là 16,39 VND/KRW và tỷ giá bán ra là 20,19 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.618

15.638

16.238

-65

-145

5

Dollar Canada (CAD)

17.837

17.847

18.547

7

-83

67

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.445

27.465

28.415

-137

-222

-72

Euro (EUR)

25.453

25.663

26.953

-314

-139

-9

Bảng Anh (GBP)

30.284

30.294

31.464

-58

-98

112

Dollar Hồng Kông (HKD)

2.990

3.000

3.195

-52

-57

3

Yen Nhật (JPY)

160,36

160,51

170,06

-1,20

-1,05

0,55

Won Hàn Quốc (KRW)

16,19

16,39

20,19

-0,43

-1,03

-0,03

Dollar New Zealand (NZD)

14.681

14.691

15.271

44

4

67

Dollar Singapore (SGD)

17.613

17.623

18.423

-93

-183

17

Baht Thái Lan (THB)

631,58

671,58

699,58

-1,94

-6,28

-1,94

Dollar Mỹ (USD)

24.155

24.195

24.615

25

-15

65

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Đại biểu đề nghị lùi thời gian tăng thuế tiêu thụ đặc biệt với bia, rượu thêm một năm
Đại biểu Quốc hội Hoàng Văn Cường cho rằng nên ban hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt vào năm tới nhưng thời gian áp dụng thì lùi lại một năm để cả người tiêu dùng và doanh nghiệp có thời gian chuyển đổi hành vi, chuyển đổi sản xuất.