|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 26/12: Bảng Anh, euro tăng nhẹ

09:31 | 26/12/2023
Chia sẻ
Sáng nay (26/12), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và Vietinbank biến động trái chiều. Hiện, tỷ giá USD tăng nhẹ, dao động trong khoảng 23.993 - 24.413 VND/USD tại ngân hàng Vietinbank vào đầu phiên sáng nay.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietcomBank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng VietcomBank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h05 hôm nay (26/12) tăng, giảm không đồng nhất, cụ thể:

Tỷ giá USD xoay chiều giảm chỉ sau một ngày tăng, ghi nhận mức điều chỉnh 10 đồng cả hai chiều giao dịch, tương ứng với mức 24.040 VND/USD (mua tiền mặt), 24.070 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.410 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) tiếp tục tăng nhẹ 24,7 đồng, 24,95 đồng và 26,08 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, tương ứng với mức 26.017,74 VND/EUR, 26.280,54 VND/EUR và 27.446,39 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt là 29.992,67 VND/GBP - tăng 20,7 đồng, ở chiều mua chuyển khoản 30.295,62 VND/GBP - tăng 20,9 đồng và ở chiều bán ra là 31.269,89 VND/GBP - tăng 21,6 đồng.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) tại chiều mua vào (tiền mặt và chuyển khoản) cùng giảm nhẹ 0,04 đồng, lần lượt hạ xuống mức 165,62 VND/JPY và 167,29 VND/JPY. Tương tự, tại chiều bán ra, đồng ngoại tệ này cũng xoay chiều giảm với mức điều chỉnh 0,05 đồng, đạt mức 175,31 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) đảo chiều giảm, ghi nhận mức điều chỉnh khoảng 0,02 đồng (mua tiền mặt và mua chuyển khoản) và 0,03 đồng (bán ra), lần lượt tương ứng với mức 16,14 VND/KRW, 17,94 VND/KRW và 19,56 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.040

24.070

24.410

-10

-10

-10

Euro

EUR

26.017,74

26.280,54

27.446,39

24,70

24,95

26,08

Bảng Anh

GBP

29.992,67

30.295,62

31.269,89

20,70

20,90

21,60

Yen Nhật

JPY

165,62

167,29

175,31

-0,04

-0,04

-0,05

Đô la Úc

AUD

16.067,42

16.229,71

16.751,64

31,17

31,48

32,51

Đô la Singapore

SGD

17.837,09

18.017,27

18.596,68

49,04

49,54

51,15

Baht Thái

THB

618,86

687,62

714,01

0,64

0,71

0,74

Đô la Canada

CAD

17.820,95

18.000,96

18.579,84

10,11

10,21

10,55

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.587,82

27.866,48

28.762,63

-33,97

-34,32

-35,40

Đô la Hong Kong

HKD

3.024,58

3.055,13

3.153,38

1,04

1,05

1,09

Nhân dân tệ

CNY

3.326,80

3.360,41

3.469,00

-3,52

-3,55

-3,66

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.516,37

3.651,30

-

4,42

4,59

Rupee Ấn Độ

INR

-

290,65

302,29

-

-0,11

-0,12

Won Hàn Quốc

KRW

16,14

17,94

19,56

-0,02

-0,02

-0,03

Dinar Kuwait

KWD

-

78.709,40

81.862,25

-

-6,87

-7,08

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.196,14

5.309,87

-

13,57

13,88

Krone Na Uy

NOK

-

2.329,32

2.428,40

-

-19,79

-20,63

Rúp Nga

RUB

-

250,77

277,63

-

0,27

0,30

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.445,09

6.703,26

-

-2,66

-2,76

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.376,89

2.477,99

-

7,44

7,76

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h05. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt đồng loạt tăng vào lúc 9h05 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD ghi nhận cùng tăng 30 đồng tại hai chiều mua - bán, lần lượt nâng tỷ giá lên mức 23.993 VND/USD (mua tiền mặt), 24.073 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24,413 VND/USD (bán ra). 

Sau khi điều chỉnh tăng đồng loạt 64 đồng, tỷ giá euro (EUR) hiện đang giao dịch ở mức 26.302 VND/EUR, 26.327 VND/EUR và 27.437 VND/EUR, tương ứng với các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra.

Tương tự, tỷ giá bảng Anh (GBP) tại hai chiều mua bán có cùng mức tăng 52 đồng, đạt mức 30.394 VND/GBP - mua tiền mặt, 30.444 VND/GBP - mua chuyển khoản và 31.404 VND/GBP - bán ra.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) cùng tăng 0,21 đồng, hiện được niêm yết tại mức 166,97 VND/JPY (chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản)  và 174,92 VND/JPY (chiều bán ra).

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt là 16,87 VND/KRW, ở chiều mua chuyển khoản là 17,67 VND/KRW và ở chiều bán ra là 20,47 VND/KRW - cùng tăng nhẹ 0,04 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietinbank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.244

16.344

16.794

60

60

60

Dollar Canada (CAD)

18.029

18.129

18.679

77

77

77

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.848

27.953

28.753

24

24

24

Euro (EUR)

26.302

26.327

27.437

64

64

64

Bảng Anh (GBP)

30.394

30.444

31.404

52

52

52

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.029

3.044

3.179

5

5

5

Yen Nhật (JPY)

166,97

166,97

174,92

0,21

0,21

0,21

Won Hàn Quốc (KRW)

16,87

17,67

20,47

0,04

0,04

0,04

Dollar New Zealand (NZD)

15.056

15.106

15.623

71

71

71

Dollar Singapore (SGD)

17.862

17.962

18.562

33

33

33

Baht Thái Lan (THB)

646,70

691,04

714,70

-0,26

-0,26

-0,26

Dollar Mỹ (USD)

23.993

24.073

24.413

30

30

30

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h05. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Vì sao Mỹ chật vật với lạm phát hơn châu Âu?
Lạm phát có thể đã giảm mạnh từ các mức cao nhất hàng chục năm qua ở cả hai bờ Đại Tây Dương, nhưng tiến triển ở Mỹ đã chững lại, khiến Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) hiện được dự đoán sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất chậm hơn nhiều so với Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB).