|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và Vietinbank hôm nay 23/12: Đồng loạt lao dốc ở phiên cuối tuần

10:40 | 23/12/2023
Chia sẻ
Sáng nay (23/12), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và Vietinbank phần lớn giảm mạnh. Hiện, tỷ giá yen Nhật xoay chiều giảm nhẹ, hiện dao động trong khoảng 166 - 175,7 VND/JPY (hai chiều mua - bán) tại ngân hàng Vietinbank vào đầu phiên sáng nay.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietcomBank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng VietcomBank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 10h10 hôm nay (23/12) đồng loạt giảm ở hai chiều mua - bán, cụ thể:

Tỷ giá USD tiếp đà giảm khoảng 80 đồng, lần lượt hạ tỷ giá xuống mức 24.030 VND/USD (mua tiền mặt), 24.060 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.400 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) ở chiều mua tiền mặt là 25.966,86 VND/EUR - giảm 90,54 đồng, ở chiều mua chuyển khoản là 26.229,15 VND/EUR - giảm 91,46 đồng và ở chiều bán ra là 27.392,73 VND/EUR - giảm 95,37 đồng.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tại chiều mua tiền mặt giảm 77,72 đồng, đạt mức 29.970,84 VND/GBP, mua chuyển khoản giảm 78,5 đồng, đạt mức 30.273,58 VND/GBP và bán ra giảm 80,85 đồng, đạt mức 31.247,16 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) xoay chiều giảm nhẹ khoảng 0,69 đồng, 0,7 đồng và 0,73 đồng tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, hiện tương ứng với mức 165,38 VND/JPY, 167,05 VND/JPY và 175,07 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) giảm trở lại chỉ sau một ngày tăng, ghi nhận mức điều chỉnh khoảng 0,07 đồng (mua tiền mặt), 0,08 đồng (mua chuyển khoản) và 0,09 đồng (bán ra), lần lượt tương ứng với mức 16,1 VND/KRW, 17,89 VND/KRW và 19,51 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.030

24.060

24.400

-80

-80

-80

Euro

EUR

25.966,86

26.229,15

27.392,73

-90,54

-91,46

-95,37

Bảng Anh

GBP

29.970,84

30.273,58

31.247,16

-77,72

-78,50

-80,85

Yen Nhật

JPY

165,38

167,05

175,07

-0,69

-0,70

-0,73

Đô la Úc

AUD

16.013,57

16.175,32

16.695,51

-86,07

-86,94

-89,65

Đô la Singapore

SGD

17.827,04

18.007,11

18.586,21

-40,02

-40,43

-41,62

Baht Thái

THB

618,25

686,94

713,30

-0,61

-0,68

-0,70

Đô la Canada

CAD

17.788,09

17.967,77

18.545,60

-58,78

-59,37

-61,19

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.569,99

27.848,47

28.744,06

-107,26

-108,35

-111,67

Đô la Hong Kong

HKD

3.022,32

3.052,85

3151,03

-10,92

-11,03

-11,36

Nhân dân tệ

CNY

3324,12

3.357,70

3.466,21

-9,26

-9,35

-9,63

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.508,95

3.643,60

-

-12,48

-12,94

Rupee Ấn Độ

INR

-

290,54

302,17

-

-0,77

-0,81

Won Hàn Quốc

KRW

16,1

17,89

19,51

-0,07

-0,08

-0,09

Dinar Kuwait

KWD

-

78.702,53

81.855,16

-

-208,66

-216,57

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.178,29

5.291,63

-

-24,98

-25,50

Krone Na Uy

NOK

-

2.317,47

2416,05

-

-0,28

-0,27

Rúp Nga

RUB

-

250,68

277,53

-

1,59

1,76

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.441,40

6.699,42

-

-21,11

-21,92

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.355,16

2.455,34

-

-3,01

-3,12

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 10h10. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt đảo chiều lao dốc vào lúc 10h10 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD ghi nhận giảm 65 đồng, 105 đồng và 25 đồng tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, hiện lần lượt ấn định tại mức 23.990 VND/USD, 24.030 VND/USD và 24.450 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) ở chiều mua tiền mặt giảm mạnh 490 đồng, xuống mức 25.833 VND/EUR, chiều mua chuyển khoản giảm 305 đồng, xuống mức 26.043 VND/EUR và chiều bán ra giảm 125 đồng, xuống mức 27.333 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt giảm 203 đồng, 243 đồng và 33 đồng, tương ứng với mức 30.228 VND/GBP, 30.238 VND/GBP và 31.408 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) biến động trái chiều, hiện được niêm yết tại mức 166 VND/JPY (mua tiền mặt) - giảm 1,3 đồng, 166,15 VND/JPY (mua chuyển khoản) - giảm 1,15 đồng và 175,7 VND/JPY (bán ra) - tăng 0,45 đồng.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt giảm 0,42 đồng, mua chuyển khoản giảm 1,02 đồng và bán ra giảm 0,02 đồng, lần lượt đạt mức 16,47 VND/KRW, 16,67 VND/KRW và 20,47 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietinbank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.163

16.183

16.783

-88

-168

-18

Dollar Canada (CAD)

17.951

17.961

18.661

-93

-183

-33

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.808

27.828

28.778

-108

-193

-43

Euro (EUR)

25.833

26.043

27.333

-490

-305

-125

Bảng Anh (GBP)

30.228

30.238

31.408

-203

-243

-33

Dollar Hồng Kông (HKD)

2.973

2.983

3.178

-63

-68

-8

Yen Nhật (JPY)

166,00

166,15

175,70

-1,30

-1,15

0,45

Won Hàn Quốc (KRW)

16,47

16,67

20,47

-0,42

-1,02

-0,02

Dollar New Zealand (NZD)

14.994

15.004

15.584

-36

-76

-13

Dollar Singapore (SGD)

17.750

17.760

18.560

-120

-210

-10

Baht Thái Lan (THB)

648,39

688,39

716,39

1,90

-2,44

1,90

Dollar Mỹ (USD)

23.990

24.030

24.450

-65

-105

-25

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 10h10. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên