|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và Vietinbank hôm nay 22/12: Nhiều ngoại tệ tăng mạnh

10:03 | 22/12/2023
Chia sẻ
Sáng nay (22/12), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và Vietinbank hầu hết tăng ở hai chiều giao dịch. Hiện, tỷ giá euro được điều chỉnh tăng lên trong khoảng 26.057,40 - 27.488,10 ở ngân hàng Vietcombank vào đầu phiên sáng nay.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietcomBank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng VietcomBank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h20 hôm nay (22/12) phần lớn tăng ở  hai chiều mua - bán, riêng đồng USD ghi nhận giảm nhẹ, cụ thể:

Tỷ giá USD ghi nhận giảm nhẹ với mức điều chỉnh 20 đồng, lần lượt hạ tỷ giá xuống mức 24.110 VND/USD (mua tiền mặt), 24.140 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.480 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) ở chiều mua tiền mặt là 26.057,40 VND/EUR - tăng 108,93 đồng, ở chiều mua chuyển khoản là 26.320,61 VND/EUR - tăng 110,03 đồng và ở chiều bán ra là 27.488,10 VND/EUR - tăng 114,95 đồng.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tại chiều mua tiền mặt tăng 79,57 đồng, đạt mức 30.048,56 VND/GBP, mua chuyển khoản tăng 80,37 đồng, đạt mức 30.352,08 VND/GBP và bán ra tăng 82,99 đồng, đạt mức 31.328,01 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) lần lượt tăng 1,29 đồng, 1,3 đồng và 1,37 đồng tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, hiện tương ứng với mức 166,07 VND/JPY, 167,75 VND/JPY và 175,8 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) cũng tăng theo xu hướng, ghi nhận mức biến động khoảng 0,03 đồng (chiều mua tiền mặt) và 0,04 (chiều mua chuyển khoản và bán ra), lần lượt tương ứng với mức 16,17 VND/KRW, 17,97 VND/KRW và 19,6 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.110,00

24.140,00

24.480,00

-20,00

-20,00

-20,00

Euro

EUR

26.057,40

26.320,61

27.488,10

108,93

110,03

114,95

Bảng Anh

GBP

30.048,56

30.352,08

31.328,01

79,57

80,37

82,99

Yen Nhật

JPY

166,07

167,75

175,80

1,29

1,30

1,37

Đô la Úc

AUD

16.099,64

16.262,26

16.785,16

112,38

113,52

117,20

Đô la Singapore

SGD

17.867,06

18.047,54

18.627,83

49,78

50,29

51,93

Baht Thái

THB

618,86

687,62

714,00

4,10

4,55

4,72

Đô la Canada

CAD

17.846,87

18.027,14

18.606,79

86,98

87,86

90,71

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.677,25

27.956,82

28.855,73

179,59

181,41

187,27

Đô la Hong Kong

HKD

3.033,24

3.063,88

3.162,39

-3,78

-3,82

-3,94

Nhân dân tệ

CNY

3.333,38

3.367,05

3.475,84

-6,07

-6,13

-6,32

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.521,43

3.656,54

-

14,80

15,37

Rupee Ấn Độ

INR

-

291,31

302,98

-

-0,43

-0,45

Won Hàn Quốc

KRW

16,17

17,97

19,6

0,03

0,04

0,04

Dinar Kuwait

KWD

-

78.911,19

82.071,73

-

63,36

66,01

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.203,27

5.317,13

-

40,40

41,29

Krone Na Uy

NOK

-

2.317,75

2.416,32

-

12,58

13,12

Rúp Nga

RUB

-

249,09

275,77

-

-9,17

-10,14

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.462,51

6.721,34

-

-13,26

-13,79

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.358,17

2.458,46

-

12,35

12,87

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h20. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt đồng loạt tăng vào lúc 9h20 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD ghi nhận cùng tăng 40 đồng, lần lượt nâng tỷ giá lên mức 24.055 VND/USD, 24.135 VND/USD và 24.475 VND/USD, tương ứng với các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra.

Tỷ giá euro (EUR) tăng mạnh 422 đồng, lên mức 26.323 VND/EUR - mua vào tiền mặt, 26.348 VND/EUR - mua vào chuyển khoản và 27.458 VND/EUR - bán ra.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra cùng tăng 159 đồng, lần lượt đạt mức 30.431 VND/GBP, 30.481 VND/GBP và 31.441 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) được niêm yết tại mức 167,3 VND/JPY (mua tiền mặt và mua chuyển khoản) và 175,25 VND/JPY (bán ra), cùng tăng 5,69 đồng.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra tăng 0,19 đồng, lần lượt đạt mức 16,89 VND/KRW, 17,69 VND/KRW và 20,49 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietinbank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.251

16.351

16.801

459

459

459

Dollar Canada (CAD)

18.044

18.144

18.694

388

388

388

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.916

28.021

28.821

554

554

554

Euro (EUR)

26.323

26.348

27.458

422

422

422

Bảng Anh (GBP)

30.431

30.481

31.441

159

159

159

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.036

3.051

3.186

7

7

7

Yen Nhật (JPY)

167,30

167,30

175,25

5,69

5,69

5,69

Won Hàn Quốc (KRW)

16,89

17,69

20,49

0,19

0,19

0,19

Dollar New Zealand (NZD)

15.030

15.080

15.597

329

329

329

Dollar Singapore (SGD)

17.870

17.970

18.570

187

187

187

Baht Thái Lan (THB)

646

691

714

12,09

12,09

12,09

Dollar Mỹ (USD)

24.055

24.135

24.475

40

40

40

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h20. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

Lạc Yên